CHÍNH PHỦ
-------
Số: 15/2018/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM
Căn cứ
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Chính phủ
ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực
phẩm.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm về:
1. Thủ tục tự
công bố sản phẩm.
2. Thủ tục
đăng ký bản công bố sản phẩm.
3. Bảo đảm an
toàn thực phẩm biến đổi gen.
4. Cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
5. Kiểm tra
nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, xuất khẩu.
6. Ghi nhãn
thực phẩm.
7. Quảng cáo
thực phẩm.
8. Điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
9. Điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng phụ gia thực
phẩm.
10. Truy xuất
nguồn gốc thực phẩm.
11. Phân công
trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Nghị định này
áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tổ chức, cá nhân có hoạt
động liên quan đến an toàn thực phẩm tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ
chức, cá nhân).
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị
định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Thực phẩm
bảo vệ sức khỏe (Health Supplement, Dietary Supplement) là những sản phẩm được
dùng để bổ sung thêm vào chế độ ăn uống hàng ngày nhằm duy
trì, tăng cường, cải thiện các chức năng của cơ thể con người, giảm nguy cơ mắc bệnh. Thực phẩm bảo vệ sức
khỏe chứa một hoặc nhiều chất hoặc hỗn hợp các chất sau:
a) Vitamin,
khoáng chất, axit amin, axit béo, enzyme, probiotic và chất có hoạt tính sinh
học khác;
b) Chất có
nguồn gốc tự nhiên, bao gồm động vật, khoáng vật và thực vật dưới dạng chiết
xuất, phân lập, cô đặc và chuyển hóa;
c) Các nguồn
tổng hợp của những thành phần đề cập tại điểm a và điểm b trên đây.
Thực phẩm bảo
vệ sức khỏe được trình bày ở dạng chế biến như viên nang, viên hoàn, viên nén,
chế phẩm dạng cốm, bột, lỏng và các dạng bào chế khác và được phân liều (để sử
dụng) thành các đơn vị liều nhỏ.
2. Thực phẩm dinh dưỡng y học còn gọi là thực phẩm dinh
dưỡng dùng cho mục đích y tế đặc biệt (Food for Special Medical Purposes,
Medical Food) là loại thực phẩm có thể ăn bằng đường miệng hoặc bằng ống xông,
được chỉ định để điều chỉnh chế độ ăn của người bệnh và chỉ được sử dụng dưới
sự giám sát của nhân viên y tế.
3. Thực phẩm
dùng cho chế độ ăn đặc biệt (Food for Special Dietary Uses) dùng cho người ăn
kiêng, người già và các đối tượng đặc biệt khác theo quy định của Ủy ban tiêu
chuẩn thực phẩm quốc tế (CODEX) là những thực phẩm được chế biến hoặc được phối
trộn theo công thức đặc biệt nhằm đáp ứng các yêu cầu về chế độ ăn đặc thù theo
thể trạng hoặc theo tình trạng bệnh lý và các rối loạn cụ thể của người sử
dụng. Thành phần của thực phẩm này phải khác biệt rõ rệt với thành phần của
những thực phẩm thông thường cùng bản chất, nếu có.
4. Bằng chứng
khoa học là các thông tin, tài liệu khoa học từ các công trình nghiên cứu khoa
học được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về nghiên cứu khoa học nghiệm
thu hoặc được các tạp chí khoa học trong, ngoài nước công bố hoặc tài liệu về y
học cổ truyền, cây thuốc, vị thuốc được công bố trên các ấn bản khoa học.
5. Chủ hàng
là tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa trong các hồ sơ công bố/tự
công bố sản phẩm hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền thực hiện việc nhập khẩu,
xuất khẩu sản phẩm thực phẩm.
6. Mặt hàng
xuất khẩu, nhập khẩu là các sản phẩm thực phẩm cùng loại, cùng tên, nhãn hàng
hóa, cơ sở sản xuất hàng hóa, chất liệu bao bì.
7. Lô hàng
xuất khẩu, nhập khẩu là toàn bộ sản phẩm thực phẩm của một chuyến hàng nhập
khẩu hoặc xuất khẩu (có cùng số vận đơn). Lô hàng có thể chỉ có một mặt hàng
hoặc nhiều mặt hàng.
8. Cơ sở sản
xuất ban đầu nhỏ lẻ là cơ sở trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai
thác các nguyên liệu thực phẩm ở quy mô hộ gia đình, hộ cá
thể có hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
9. Cơ sở sơ
chế nhỏ lẻ là cơ sở sơ chế thực phẩm ở quy mô hộ gia đình, hộ cá thể có hoặc
không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
10. Cơ sở
kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ là cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực
hiện đăng ký hộ kinh doanh và cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
theo quy định của pháp luật.
Chương II
THỦ TỤC TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Điều 4. Tự công bố sản phẩm
1. Tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua
chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng
cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau
đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều này và
Điều 6 Nghị định này.
2. Sản phẩm,
nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu
hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại
thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.
Điều 5. Hồ
sơ, trình tự tự công bố sản phẩm
1. Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:
a) Bản tự
công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Phiếu kết
quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định
hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý
rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do
tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản
chính hoặc bản sao chứng thực).
2. Việc tự
công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Tổ chức,
cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang
thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá
nhân và nộp 01 (một) bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
chỉ định;
b) Ngay sau
khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản
phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;
c) Cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để
lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố
trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
Trong trường
hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một
sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở
địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ
quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước
đó.
3. Các tài
liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có
tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công
chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
4. Trường hợp
sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ
chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác,
tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi
gửi thông báo.
Chương III
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN
PHẨM
Điều 6.
Đăng ký bản công bố sản phẩm
Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với
các sản phẩm sau đây:
1. Thực phẩm
bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc
biệt.
2. Sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
3. Phụ gia
thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh
mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng
do Bộ Y tế quy định.
Điều 7. Hồ
sơ đăng ký bản công bố sản phẩm
1. Hồ sơ đăng
ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu gồm:
a) Bản công
bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Giấy chứng
nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu
(Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của
cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an
toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản
xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
c) Phiếu kết
quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm
nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban
hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn
tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ
Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
d) Bằng chứng
khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công
dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi
sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công
dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn
hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
đ) Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành
sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập
khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có
xác nhận của tổ chức, cá nhân).
2. Hồ sơ đăng
ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm:
a) Bản công
bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Phiếu kết
quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm
nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban
hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các
chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân
công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao
chứng thực);
c) Bằng chứng
khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công
dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi
sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng
thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn
hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
d) Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối
tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy
định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
đ) Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt
(GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức
khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá
nhân).
3. Các tài
liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng
Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài
liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
Điều 8.
Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm
1. Tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định sau đây:
a) Nộp đến Bộ
Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng
mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong
thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;
b) Nộp đến cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối
với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc
biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36
tháng tuổi;
c) Trong
trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp
nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến
Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào
thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.
Trong trường
hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một
sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại
một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân
lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản
lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan
đã lựa chọn.
2. Trong thời
hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm
đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có
trong danh mục phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng
trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực
phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng
tuổi và 21 ngày làm việc đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, cơ quan tiếp nhận quy
định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận
đăng ký bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này.
Thời gian
thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan
tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực
tiếp).
3. Trong
trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc
yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do
và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời
hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ
khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung thì hồ sơ không còn giá trị.
4. Trường hợp
sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ
chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ
chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận
hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay
sau khi gửi thông báo.
5. Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai
tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản
phẩm trên trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an
toàn thực phẩm.
6. Tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm có trách nhiệm nộp phí thẩm định hồ sơ
đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp
luật về phí và lệ phí.
Chương IV
BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM BIẾN
ĐỔI GEN
Điều 9.
Bảo đảm an toàn đối với thực phẩm có thành phần từ sinh vật biến đổi gen và sản
phẩm của sinh vật biến đổi gen
Điều kiện
cấp, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy Xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều
kiện sử dụng làm thực phẩm và danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy Xác
nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm được thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về an toàn sinh
học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật
biến đổi gen và Nghị định số 108/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Chính
phủ sửa đổi một số điều Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền
và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen.
Điều 10. Ghi
nhãn đối với hàng hóa chứa sinh
vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh
vật biến đổi gen sử dụng làm thực phẩm
1. Tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên thị trường có chứa sinh vật biến
đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen có ít nhất một thành phần nguyên
liệu biến đổi gen lớn hơn 5% tổng nguyên liệu được sử dụng để sản xuất thực
phẩm thì ngoài việc phải tuân thủ các quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng
hóa còn phải thể hiện các thông tin liên quan đến sinh vật biến đổi gen trên nhãn
hàng hóa trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường
hợp được miễn ghi nhãn đối với hàng hóa chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm
của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thực phẩm:
a) Thực phẩm
biến đổi gen bao gói sẵn có thành phần nguyên liệu biến đổi gen nhưng không
phát hiện được gen hoặc sản phẩm của gen bị biến đổi trong thực phẩm;
b) Thực phẩm
biến đổi gen tươi sống, thực phẩm biến đổi gen chế biến không bao gói và trực
tiếp bán cho người tiêu dùng;
c) Thực phẩm
biến đổi gen sử dụng trong trường hợp khẩn cấp nhằm khắc phục thiên tai, dịch
bệnh.
Chương V
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 11.
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định
này.
2. Điều kiện
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật an toàn thực phẩm. Riêng đối với các cơ sở
sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Điều
28 Nghị định này.
Điều 12.
Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Các cơ sở
sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm:
a) Sản xuất
ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất,
kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ
lẻ;
d) Kinh doanh
thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh
thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất,
kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng
trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập
thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh
thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã
được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống
phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn
thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về
an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000)
hoặc tương đương còn hiệu lực.
2. Các cơ sở
quy định tại khoản 1 Điều này phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm tương ứng.
Chương VI
KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC
PHẨM NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU
Điều 13.
Các trường hợp được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu (trừ các trường hợp có cảnh báo về an toàn thực phẩm)
1. Sản phẩm
đã được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
2. Sản phẩm
mang theo người nhập cảnh, gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi của người nhập cảnh
để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích chuyến đi; quà biếu, quà tặng trong định
mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp
luật về thuế.
3. Sản phẩm
nhập khẩu dùng cho cá nhân của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
ngoại giao.
4. Sản phẩm
quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển, tạm nhập, tái xuất, gửi kho ngoại quan.
5. Sản phẩm
là mẫu thử nghiệm hoặc nghiên cứu có số lượng phù hợp với mục đích thử nghiệm
hoặc nghiên cứu có xác nhận của tổ chức, cá nhân.
6. Sản phẩm
sử dụng để trưng bày hội chợ, triển lãm.
7. Sản phẩm,
nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu
hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại
thị trường trong nước.
8. Sản phẩm
tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
9. Hàng hóa
nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ.
Điều 14.
Yêu cầu đối với sản phẩm động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản, sản
phẩm thực vật dùng làm thực phẩm nhập khẩu
1. Sản phẩm
động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản, sản phẩm thực vật dùng làm thực
phẩm nhập khẩu, trừ các thực phẩm đã qua chế
biến, bao gói sẵn, thực phẩm do tổ chức, cá nhân Việt Nam
xuất khẩu sang nước ngoài nhưng bị trả về và các trường hợp quy định tại Điều 13 Nghị định này phải đáp ứng các yêu
cầu sau đây:
a) Có xuất xứ
từ quốc gia, vùng lãnh thổ có hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm đáp ứng quy
định của Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đưa vào danh sách
các quốc gia, vùng lãnh thổ đăng ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc động vật,
thực vật, thủy sản vào Việt Nam;
b) Đối với
sản phẩm động vật trên cạn dùng làm thực phẩm, sản phẩm động vật thủy sản dùng
làm thực phẩm: Phải được sản xuất bởi cơ sở sản xuất, kinh doanh được cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về bảo đảm an
toàn thực phẩm theo quy định của Việt Nam;
c) Mỗi lô
hàng nhập khẩu có nguồn gốc động vật, thủy sản nhập khẩu phải kèm theo giấy
chứng nhận đáp ứng các quy định về an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền
của nước xuất khẩu cấp (trừ trường hợp thủy sản do tàu cá nước ngoài thực hiện
đánh bắt, chế biến trên biển bán trực tiếp cho Việt Nam).
2. Thủ tục
đăng ký quốc gia, vùng lãnh thổ và cơ sở sản xuất, kinh doanh nêu tại khoản 1
Điều này vào danh sách xuất khẩu vào Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều
22 Nghị định này.
3. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan hải quan
danh sách quốc gia, vùng lãnh thổ và tổ chức, cá nhân được xuất khẩu các sản
phẩm trên vào Việt Nam.
Điều 15.
Cơ quan kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu
1. Cơ quan
kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu là cơ quan được Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Bộ Công Thương giao hoặc chỉ định.
Trường hợp
một lô hàng nhập khẩu có nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của
nhiều bộ thì cơ quan kiểm tra nhà nước là cơ quan được Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn giao hoặc chỉ định.
2. Cơ quan
kiểm tra nhà nước có quyền và trách nhiệm sau đây:
a) Quyết định
áp dụng chuyển đổi phương thức kiểm tra từ phương thức kiểm tra thông thường
sang phương thức kiểm tra giảm và áp dụng phương thức kiểm tra thông thường sau
03 (ba) lần kiểm tra chặt đạt yêu cầu thực phẩm nhập khẩu;
b) Tiến hành
kiểm tra thực phẩm theo phương thức và thủ tục được quy định tại Nghị định này;
c) Tuân thủ
việc lấy mẫu, lưu mẫu theo quy định của pháp luật;
d) Thu phí,
lệ phí kiểm tra, kiểm nghiệm theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
đ) Bảo đảm
trình độ chuyên môn, tính chính xác, trung thực và khách quan khi kiểm tra, xác
nhận an toàn thực phẩm đối với các lô hàng, mặt hàng nhập khẩu;
e) Chịu sự
chỉ đạo, kiểm tra và hướng dẫn về tổ chức và nghiệp vụ của Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương;
g) Tiếp nhận
và giải quyết khiếu nại của chủ hàng. Nếu gây thiệt hại cho chủ hàng, cơ quan
kiểm tra nhà nước phải hoàn trả toàn bộ phí kiểm nghiệm, phí kiểm tra, đồng thời phải bồi thường
thiệt hại cho chủ hàng (nếu có) theo quy định của pháp luật;
h) Lưu trữ hồ
sơ kiểm tra theo quy định của pháp luật và xuất trình hồ sơ lưu trữ khi cơ quan
có thẩm quyền yêu cầu;
i) Thực hiện
báo cáo 06 tháng/lần về bộ quản lý chuyên ngành tương ứng theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc báo
cáo đột xuất khi có cảnh báo của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công Thương của Việt Nam hoặc của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài hoặc của
nhà sản xuất hoặc báo cáo về kết quả xử lý thực phẩm không đạt yêu cầu đối với
thực phẩm nhập khẩu.
Điều 16.
Phương thức kiểm tra
Việc kiểm tra
về an toàn thực phẩm nhập khẩu được thực hiện theo một trong các phương thức
sau đây:
1. Phương
thức kiểm tra giảm, theo đó kiểm tra hồ sơ tối đa 5% trên tổng số lô hàng nhập
khẩu trong vòng 01 năm do cơ quan hải quan lựa chọn ngẫu nhiên.
2. Phương
thức kiểm tra thông thường, theo đó chỉ kiểm tra hồ sơ của lô hàng nhập khẩu.
3. Phương
thức kiểm tra chặt, theo đó kiểm tra hồ sơ kết hợp lấy mẫu kiểm nghiệm.
Điều 17.
Áp dụng phương thức kiểm tra
1. Kiểm tra
giảm áp dụng đối với lô hàng, mặt hàng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đã được
xác nhận đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước đã ký kết Điều ước quốc tế thừa nhận lẫn nhau trong hoạt động kiểm tra
an toàn thực phẩm mà Việt Nam là thành viên; có kết quả kiểm tra của cơ quan có
thẩm quyền nước xuất khẩu đối với lô hàng, mặt hàng phù hợp với quy định của
pháp luật Việt Nam;
b) Đã có 03
(ba) làn liên tiếp trong vòng 12 tháng đạt yêu cầu nhập khẩu theo phương thức
kiểm tra thông thường;
c) Được sản
xuất trong các cơ sở áp dụng một trong các hệ thống quản lý chất lượng GMP,
HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000 hoặc tương đương.
2. Kiểm tra
thông thường áp dụng đối với tất cả mặt hàng của lô hàng nhập khẩu, trừ trường
hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
3. Kiểm tra
chặt áp dụng đối với lô hàng, mặt hàng nhập khẩu thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
a) Lô hàng,
mặt hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu tại lần kiểm tra trước đó;
b) Lô hàng,
mặt hàng không đạt yêu cầu trong các lần thanh tra, kiểm tra (nếu có);
c) Có cảnh
báo của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài hoặc của nhà
sản xuất.
4. Chuyển từ
phương thức kiểm tra chặt sang phương thức kiểm tra thông thường trong các
trường hợp sau đây:
a) Đối với
trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều này, nếu sau khi áp dụng phương
thức kiểm tra chặt 03 (ba) lần liên tiếp mà kết quả đạt yêu cầu nhập khẩu;
b) Đối với
trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều này, khi có văn bản thông báo ngừng
kiểm tra chặt của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Bộ Công
Thương của Việt Nam.
Điều 18.
Hồ sơ đăng ký kiểm tra
1. Hồ sơ đăng
ký kiểm tra theo phương thức kiểm tra giảm bao gồm:
a) Bản tự
công bố sản phẩm;
b) 03 (ba)
Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu liên tiếp theo
phương thức kiểm tra thông thường hoặc bản sao chứng thực hoặc bản chính hợp
pháp hóa lãnh sự một trong các Giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000 hoặc tương đương còn
hiệu lực tại thời điểm nộp;
c) Trong
trường hợp sản phẩm có nguồn gốc thủy sản và động vật trên cạn, trừ các sản
phẩm đã qua chế biến, bao gói sẵn, thì phải có giấy
chứng nhận đáp ứng các quy định về an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền
của nước xuất khẩu cấp (bản chính).
2. Hồ sơ đăng
ký kiểm tra theo phương thức kiểm tra thông thường và phương thức kiểm tra chặt
bao gồm:
a) Giấy đăng
ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản tự
công bố sản phẩm;
c) 03 (ba)
Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu liên tiếp theo
phương thức kiểm tra chặt đối với các lô hàng, mặt hàng được chuyển đổi phương
thức từ kiểm tra chặt sang kiểm tra thông thường (bản chính);
d) Bản sao
Danh mục hàng hóa (Packing list);
đ) Trong
trường hợp sản phẩm quy định tại Điều 14 Nghị định này thì phải có giấy chứng
nhận đáp ứng các quy định về an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền của
nước xuất khẩu cấp (bản chính), trừ trường hợp thủy sản do tàu cá nước ngoài
thực hiện đánh bắt, chế biến trên biến bán trực tiếp cho Việt Nam.
Điều 19.
Trình tự kiểm tra thực phẩm nhập khẩu
1. Trình tự
kiểm tra đối với trường hợp kiểm tra giảm:
a) Khi làm
thủ tục hải quan, chủ hàng có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 18 Nghị định này;
b) Cơ quan
hải có trách nhiệm chọn ngẫu nhiên tối đa 5% trên tổng số lô hàng nhập khẩu
thuộc diện kiểm tra giảm trong vòng 01 (một) năm để kiểm tra hồ sơ theo quy
định.
Trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan hải quan có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông quan hàng hóa.
Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của
việc yêu cầu.
2. Trình tự
kiểm tra đối với trường hợp kiểm tra thông thường:
a) Trước hoặc
khi hàng về đến cửa khẩu, chủ hàng nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tại
khoản 2 Điều 18 Nghị định này đến cơ quan kiểm tra nhà nước hoặc Cổng thông tin một cửa quốc gia phân hệ Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương (nếu đã áp dụng);
b) Trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan kiểm tra nhà nước có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và ra thông báo thực phẩm đạt hoặc không đạt yêu cầu
nhập khẩu theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp yêu cầu bổ
sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu;
c) Chủ hàng
có trách nhiệm nộp Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu
cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.
3. Trình tự,
thủ tục kiểm tra đối với trường hợp kiểm tra chặt:
a) Thực hiện
quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Trong thời
hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan kiểm tra nhà nước có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy mẫu, kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn
thực phẩm theo yêu cầu và ra thông báo thực phẩm đạt hoặc không đạt yêu cầu
nhập khẩu theo Mẫu số 05
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ thì
phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu;
c) Chủ hàng
có trách nhiệm nộp Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu
cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.
4. Trường hợp
ra Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quy
định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều này, cơ quan kiểm tra nhà nước
quyết định các biện pháp xử lý theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 55
Luật an toàn thực phẩm và báo cáo kết quả xử lý thực phẩm không đạt yêu cầu
nhập khẩu với Bộ quản lý chuyên ngành.
Điều 20.
Xử lý thực phẩm không đạt yêu cầu thực phẩm nhập khẩu
1. Sau khi
hoàn tất việc xử lý đối với thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quyết
định của cơ quan kiểm tra nhà nước, chủ hàng có trách nhiệm báo cáo cơ quan
kiểm tra nhà nước và cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố một trong các giấy tờ sau:
a) Chứng từ
tái xuất đối với trường hợp áp dụng hình thức tái xuất;
b) Biên bản
tiêu hủy có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
c) Hợp đồng
chuyển mục đích sử dụng giữa chủ hàng với bên mua hoặc bên nhận chuyển nhượng
lô hàng, mặt hàng. Bên mua hoặc nhận chuyển nhượng lô hàng, mặt hàng không đạt
yêu cầu nhập khẩu không được sử dụng lô hàng, mặt hàng đó làm thực phẩm.
2. Sau khi hoàn thành việc khắc phục lỗi của sản phẩm, lỗi
ghi nhãn, nếu muốn nhập khẩu vào Việt Nam, chủ
hàng có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký kiểm tra theo quy định tại Điều
19 Nghị định này.
Trong trường
hợp đã áp dụng các biện pháp khắc phục lỗi của sản phẩm, lỗi ghi nhãn mà lô hàng, mặt hàng vẫn không đạt yêu cầu
nhập khẩu thì phải áp dụng một trong các hình thức xử lý
quy định tại các điểm c và d khoản 3 Điều 55 Luật an toàn thực phẩm.
Điều 21.
Quyền và nghĩa vụ của chủ hàng
Chủ hàng có
quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Được áp
dụng phương thức kiểm tra giảm đối với lô hàng, mặt hàng nhập khẩu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1
Điều 17 Nghị định này.
2. Đề nghị cơ
quan kiểm tra nhà nước xem xét lại kết quả kiểm tra hoặc đề nghị cơ quan tiếp
nhận bản công bố sản phẩm lựa chọn cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng đã được chỉ
định để kiểm tra lại kết quả kiểm nghiệm. Trường hợp kết quả kiểm tra lại phù
hợp với kết quả kiểm tra lần đầu thì chủ hàng phải chịu chi phí cho việc kiểm
tra lại; trường hợp kết quả kiểm tra lại đạt yêu cầu thực phẩm nhập khẩu thì được trả lại chi phí kiểm tra lại đã nộp.
3. Được quyền
đề xuất biện pháp xử lý được quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật an toàn thực
phẩm đối với lô hàng, mặt hàng không đạt yêu cầu thực phẩm nhập khẩu.
4. Bảo đảm
nguyên trạng lô hàng, mặt hàng để cơ quan kiểm tra nhà nước tiến hành lấy mẫu.
5. Thực hiện
quyết định xử lý lô hàng, mặt hàng của cơ quan kiểm tra nhà nước có thẩm quyền
nếu lô hàng, mặt hàng không đạt yêu cầu thực phẩm nhập khẩu.
Điều 22.
Thủ tục đăng ký quốc gia, vùng lãnh thổ và cơ sở sản xuất, kinh doanh vào danh sách xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam
và kiểm tra nhà nước về an toàn thực
phẩm tại nước xuất khẩu
1. Cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam xây dựng kế hoạch kiểm tra, thông
báo và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu thực hiện kiểm tra
hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm của nước xuất khẩu và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm xuất khẩu vào Việt Nam theo thủ tục sau:
a) Cơ quan có
thẩm quyền nước xuất khẩu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, bao gồm thông tin về hệ thống quản lý của quốc gia, vùng
lãnh thổ (bao gồm hệ thống pháp luật, tiêu chuẩn, hệ thống tổ chức quản lý an
toàn thực phẩm) và năng lực kiểm soát an toàn thực phẩm của cơ quan thẩm quyền
quốc gia, vùng lãnh thổ xuất khẩu theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; danh
sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc từ động vật và thủy
sản đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam theo Mẫu số 07 Phụ lục I và
thông tin về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh
này theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Trong thời
hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký danh sách cơ sở sản xuất,
kinh doanh quy định tại điểm a khoản này của cơ quan có thẩm quyền nước xuất
khẩu, cơ quan có thẩm quyền của bộ quản lý ngành thực hiện thẩm tra hồ sơ,
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu kết quả thẩm tra và kế
hoạch kiểm tra trong trường hợp cần thiết thực hiện kiểm tra đối với nước xuất
khẩu vào Việt Nam;
c) Nội dung
kiểm tra tại nước xuất khẩu bao gồm: Hệ thống luật pháp về quản lý, kiểm soát
an toàn thực phẩm; năng lực của cơ quan kiểm soát an toàn thực phẩm nước xuất
khẩu; điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất kinh doanh đăng ký
xuất khẩu vào Việt Nam.
2. Xử lý kết
quả kiểm tra và thông báo danh sách quốc gia, vùng lãnh thổ và danh sách các cơ
sở sản xuất, kinh doanh được phép xuất khẩu vào Việt Nam được quy định như sau:
a) Trường hợp
không cần thiết phải thực hiện kiểm tra thực tế đối với nước xuất khẩu vào Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn công bố kết quả, tên quốc gia,
vùng lãnh thổ được phép xuất khẩu vào Việt Nam.
Riêng đối với sản phẩm động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản thì phải
công bố kèm theo danh sách cơ sở sản
xuất, kinh doanh được phép xuất khẩu;
b) Trường hợp
cần thiết thực hiện kiểm tra đối với nước xuất khẩu, trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra tại nước xuất khẩu, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xử lý, công bố kết quả kiểm tra.
Trường hợp
kết quả kiểm tra chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thông báo và nêu rõ lý do cụ thể những trường hợp chưa
được phép xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam;
c) Trong
trường hợp đề nghị bổ sung danh sách cơ sở sản xuất, kinh doanh xuất khẩu sản
phẩm động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản vào Việt Nam, cơ quan thẩm
quyền nước xuất khẩu gửi hồ sơ bao gồm danh sách và thông tin cơ sở theo Mẫu số 07 và Mẫu số 08 theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thẩm tra
hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế tại nước xuất khẩu, trên cơ sở đó xem xét, quyết
định việc bổ sung vào danh sách.
Điều 23.
Kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm xuất khẩu
1. Bộ trưởng
Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định thẩm quyền kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực
phẩm xuất khẩu thuộc lĩnh vực được phân công quản lý tại các Điều 62, 63 và
Điều 64 của Luật an toàn thực phẩm khi có yêu cầu của nước nhập khẩu.
2. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra đối với lô hàng thực
phẩm xuất khẩu gồm nhiều mặt hàng thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 bộ trở lên.
Chương VII
GHI NHÃN THỰC PHẨM
Điều 24. Nội dung ghi nhãn bắt buộc
1. Tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm tại Việt Nam ngoài việc tuân thủ các quy
định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa còn phải tuân thủ các quy định sau:
a) Thực phẩm
dinh dưỡng y học phải ghi các cụm từ sau: "Thực phẩm dinh dưỡng y
học" và "Sử dụng cho người bệnh với sự giám sát của nhân viên y
tế";
b) Thực phẩm
dùng cho chế độ ăn đặc biệt phải ghi cụm từ: "Sản phẩm dinh dưỡng (cho đối
tượng cụ thể)" trên mặt chính của nhãn để phân biệt với thực phẩm thông
thường.
2. Riêng đối
với sản phẩm nhập khẩu, tên tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi trên nhãn sản
phẩm phải thể hiện: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và tên, địa chỉ
của tổ chức, cá nhân tự công bố hoặc đăng ký bản công bố sản phẩm.
Điều 25.
Miễn một số nội dung ghi nhãn bắt buộc
1. Miễn ghi
nhãn phụ đối với sản phẩm mang theo người nhập cảnh để tiêu dùng cá nhân, quà
tặng, quà biếu trong định mức được miễn thuế nhập khẩu; sản phẩm nhập khẩu của
đối tượng được ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; sản phẩm quá cảnh, chuyển khẩu,
trung chuyển, tạm nhập, tái xuất, gửi kho ngoại quan; sản phẩm là mẫu thử
nghiệm hoặc nghiên cứu; sản phẩm là mẫu trưng bày hội chợ, triển lãm; sản phẩm,
nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia
công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của
tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường
trong nước.
2. Ngoài gia
vị và thảo mộc, đối với các bao gói nhỏ, có diện tích bề mặt lớn nhất nhỏ hơn
10 cm2, miễn áp dụng ghi thành phần cấu tạo, thời hạn sử dụng, hướng
dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng nếu có nhãn phụ hoặc bao bì ngoài đã thể hiện
đầy đủ các nội dung đó.
3. Miễn ghi
ngày sản xuất đối với dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc
trực tiếp với thực phẩm.
Chương VIII
QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
Điều 26. Các
thực phẩm phải đăng ký nội dung trước khi quảng cáo
1. Thực phẩm
bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc
biệt.
2. Sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi không thuộc trường hợp cấm quảng cáo
quy định tại Điều 7 của Luật quảng cáo.
Điều 27.
Đăng ký nội dung quảng cáo thực phẩm
Việc đăng ký
nội dung quảng cáo thực phẩm ngoài việc phải tuân thủ các quy định của pháp
luật về quảng cáo còn phải tuân thủ các quy định sau:
1. Trước khi
quảng cáo, tổ chức, cá nhân có sản phẩm quảng cáo phải đăng ký nội dung quảng
cáo với cơ quan cấp Giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố sản phẩm theo quy định
hiện hành.
2. Nội dung
quảng cáo phải phù hợp với công dụng, tác dụng của sản phẩm đã được công bố
trong bản công bố sản phẩm. Không sử dụng hình ảnh, thiết bị, trang phục, tên,
thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư cảm ơn
của người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế để quảng cáo thực
phẩm.
3. Đối với
thực phẩm bảo vệ sức khỏe:
a) Phải có
khuyến cáo "Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay
thế thuốc chữa bệnh"; chữ viết phải rõ ràng, có màu tương phản với màu
nền;
b) Quảng cáo
trên báo nói, báo hình phải đọc rõ khuyến cáo theo quy định tại điểm a khoản
này;
c) Việc quảng
cáo trên báo hình, báo nói với thời lượng ngắn dưới 15 giây thì không phải đọc
"Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc
chữa bệnh", nhưng phải thể hiện khuyến cáo trong quảng cáo.
4. Hồ sơ đăng
ký xác nhận nội dung quảng cáo gồm:
a) Đơn đăng
ký xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy tiếp
nhận đăng ký bản công bố sản phẩm và Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có
thẩm quyền xác nhận (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
c) Mẫu nhãn sản phẩm (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
d) Đối với
quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội
dung dự kiến quảng cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên
các phương tiện khác thì phải có ma két (mẫu nội
dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của
tổ chức, cá nhân);
đ) Đối với
nội dung quảng cáo ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công
bố sản phẩm thì phải có tài liệu khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của
tổ chức, cá nhân);
Các tài liệu
trong hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng
Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
5. Thủ tục
cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo:
a) Tổ chức,
cá nhân có sản phẩm quảng cáo gửi hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo đến
cơ quan cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm;
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm xem xét hồ sơ và trả kết quả theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời
hạn này được tính từ ngày đóng dấu đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ
được gửi qua đường bưu điện hoặc ngày hồ sơ hoàn chỉnh được tiếp nhận trên hệ
thống dịch vụ công trực tuyến.
Trong trường
hợp không đồng ý với nội dung quảng cáo của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa
đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ
pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ
sung 01 lần.
Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có
công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung
thì hồ sơ không còn giá trị;
c) Các cơ
quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo có trách nhiệm thông
báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm trên trang thông tin điện tử (website) của
mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm;
d) Tổ chức,
cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo có trách nhiệm nộp phí thẩm định hồ
sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
6. Tổ chức,
cá nhân có sản phẩm quảng cáo; tổ chức, cá nhân phát hành quảng cáo chỉ được
tiến hành quảng cáo sản phẩm đã được cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo và
chỉ được quảng cáo phù hợp với nội dung đã được xác nhận.
Chương IX
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC
PHẨM TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE
Điều 28.
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe
1. Cơ sở sản
xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải đáp ứng điều kiện chung về bảo đảm an toàn
thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21
Luật an toàn thực phẩm và những quy định sau đây:
a) Phải thiết
lập và duy trì hệ thống quản lý chất lượng để kiểm soát quá trình sản xuất và
lưu thông phân phối nhằm bảo đảm mọi sản phẩm do cơ sở sản xuất đạt chất lượng
theo tiêu chuẩn đã công bố và an toàn đối với người sử dụng cho đến hết hạn sử
dụng;
b) Đủ nhân
viên có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc được giao và được huấn
luyện đào tạo kiến thức cơ bản về GMP, về an toàn thực phẩm và kiến thức chuyên
môn liên quan. Trưởng bộ phận sản xuất và trưởng bộ phận kiểm soát chất lượng
phải là nhân sự chính thức, làm việc toàn thời gian cho cơ sở và độc lập với
nhau. Người phụ trách chuyên môn của cơ sở phải có trình độ từ đại học trở lên
thuộc một trong các chuyên ngành Y, Dược, Dinh dưỡng, An toàn thực phẩm, Công
nghệ thực phẩm và phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc tại lĩnh vực
chuyên ngành có liên quan;
c) Hệ thống
nhà xưởng, thiết bị và tiện ích phụ trợ được thiết kế, xây dựng, lắp đặt phù
hợp với mục đích sử dụng, theo nguyên tắc một chiều, dễ làm vệ sinh, ngăn ngừa,
giảm thiểu nguy cơ nhầm lẫn, tránh tích tụ bụi bẩn, ô nhiễm và các yếu tố ảnh
hưởng bất lợi đến sản phẩm và thực hiện duy trì hoạt
động vệ sinh hàng ngày;
d) Thực hiện
và lưu đầy đủ hồ sơ, tài liệu về sản xuất, kiểm soát chất lượng, lưu thông phân
phối để truy xuất được lịch sử mọi lô sản phẩm và hồ sơ ghi chép toàn bộ các
hoạt động khác đã được thực hiện tại cơ sở;
đ) Mọi thao
tác sản xuất phải thực hiện theo quy trình, hướng dẫn. Áp dụng các biện pháp
kiểm tra, giám sát trong quá trình sản xuất để phòng, tránh nguy cơ nhầm lẫn, ô nhiễm, nhiễm chéo. Ghi chép kết quả
ngay khi thực hiện thao tác hoặc ngay sau khi hoàn thành công đoạn sản xuất vào
hồ sơ;
e) Có bộ phận
kiểm soát chất lượng để bảo đảm sản phẩm được sản xuất theo các điều kiện, quy
trình phù hợp và đáp ứng tiêu chuẩn đã thiết lập; các phép thử cần thiết đã
được thực hiện; nguyên vật liệu không được duyệt xuất để sử dụng, sản phẩm không được duyệt xuất bán khi chưa được
đánh giá đạt chất lượng theo yêu cầu; sản phẩm phải được theo dõi độ ổn định;
g) Trong
trường hợp kiểm nghiệm hoặc sản xuất theo hợp đồng thì bên nhận hợp đồng phải
có đủ nhà xưởng, trang thiết bị và nhân sự đáp ứng yêu cầu bên giao và tuân thủ
quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền về điều kiện kiểm nghiệm hoặc sản
xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe;
h) Có quy
trình quy định giải quyết khiếu nại, thu hồi sản phẩm, hoạt động tự kiểm tra;
thực hiện theo quy trình và ghi chép, lưu giữ đầy
đủ hồ sơ đối với các hoạt động này.
2. Bộ Y tế
hướng dẫn Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe để các cơ sở
sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe triển khai áp dụng.
3. Kể từ ngày
01 tháng 07 năm 2019, các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải áp dụng
Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn của Bộ Y
tế.
Điều 29.
Hồ sơ, trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe
1. Hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản
xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe bao gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực
hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Sơ đồ các
khu vực sản xuất và dây chuyền sản xuất (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
c) Danh mục
các thiết bị chính được sử dụng tại cơ sở (có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
2. Trình tự
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành
sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe
a) Cơ sở lập
hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và nộp qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ Y tế;
b) Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định và tiến hành đánh giá thực tế tại cơ sở và
lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Đoàn thẩm
định có từ 05 người trở lên, trong đó có ít nhất 02 thành viên có kinh nghiệm
về thực hành sản xuất tốt (GMP), 01 thành viên có chuyên môn về kiểm nghiệm;
c) Trong
trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất
tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này. Thời gian cấp Giấy
chứng phận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất
tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
d) Trong
trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở không đạt yêu cầu, Đoàn thẩm định ghi rõ
nội dung không đạt yêu cầu trong biên bản thẩm định để cơ sở khắc phục. Sau khi
khắc phục, cơ sở gửi thông báo kết quả khắc phục bằng văn bản đến Đoàn thẩm định. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản thông báo kết quả khắc phục, đoàn thẩm định có trách nhiệm
xem xét để trình Bộ Y tế cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt
(GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Quá thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày kết thúc
thẩm định, nếu cơ sở không hoàn thành việc khắc phục theo yêu cầu và thông báo
kết quả khắc phục tới Đoàn thẩm định thì hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm
bảo vệ sức khỏe không còn giá trị.
3. Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt
(GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe có giá trị 03 (ba) năm kể từ ngày cấp. Trước
khi hết hạn 06 tháng, cơ sở có trách nhiệm nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu
cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Hồ sơ, trình tự cấp
lại được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt
yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe có trách nhiệm
nộp phí thẩm định hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Chương X
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC
PHẨM TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG PHỤ GIA THỰC PHẨM
Điều 30.
Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với phụ gia thực phẩm
Cơ sở sản
xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm sau đây:
1. Đáp ứng
các quy định chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại
khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm.
2. Chỉ được
phối trộn các phụ gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các
chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm
cuối cùng của sự phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo ra một sản phẩm mới,
có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng và mức sử dụng
tối đa.
3. Việc sang
chia, san, chiết phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm và ghi nhãn theo quy định hiện hành.
Điều 31.
Quy định về phụ gia thực phẩm đơn chất
1. Phụ gia
thực phẩm thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do
Bộ Y tế quy định thuộc đối tượng tự công bố.
2. Thủ tục tự
công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm đơn chất thực hiện theo quy định tại
Điều 5 Nghị định này.
Điều 32.
Quy định về phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới
1. Phụ gia
thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới phải được đăng ký bản công bố sản phẩm tại
Bộ Y tế.
2. Phụ gia
thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới phải được liệt
kê thành phần định lượng đối với từng phụ gia trong thành phần cấu tạo.
3. Trình tự
thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công
dụng mới theo quy định tại Điều 7, 8
Nghị định này.
Điều 33.
Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm
Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm có trách
nhiệm:
1. Chỉ được
sử dụng phụ gia thực phẩm trong danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng
trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định. Trong trường hợp phụ gia thực phẩm không
thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không
đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh phụ gia thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm tại Bộ Y tế theo quy
định tại Điều 7, 8 Nghị định này.
2. Sử dụng
phụ gia thực phẩm không vượt quá mức sử dụng tối đa cho phép; đúng đối tượng
thực phẩm; có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; còn thời hạn sử dụng; đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý và yêu cầu kỹ thuật đối với phụ
gia thực phẩm.
Chương XI
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Điều 34.
Truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm không bảo đảm an toàn
Khi phát hiện
sản phẩm thực phẩm do mình sản xuất, kinh doanh không bảo đảm an toàn hoặc khi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
sản phẩm phải có trách nhiệm thực hiện việc truy xuất nguồn gốc theo quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 54 Luật an toàn thực phẩm.
Điều 35.
Thực hiện việc truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm không bảo đảm an toàn
1. Tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm phải lưu trữ các thông tin liên quan đến
nhà sản xuất, cung cấp sản phẩm và khách hàng trong trường hợp khách hàng đã
mua sản phẩm đó thông qua hợp đồng, sổ sách ghi chép hoặc các
phương thức khác để phục vụ việc truy xuất nguồn gốc. Các thông tin phục vụ
truy xuất nguồn gốc bao gồm:
a) Tên, chủng
loại sản phẩm đã mua, đã bán;
b) Ngày,
tháng, năm, số lượng, khối lượng, số lô, số mẻ của sản phẩm
(nếu có) đã mua, bán.
2. Bộ trưởng
Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định cụ thể việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm đối với các sản phẩm
thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
Chương XII
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 36. Nguyên tắc phân
công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
1. Trên cơ sở các quy định của
Luật an toàn thực phẩm và bảo đảm phù hợp với các văn bản pháp luật có liên
quan.
2. Trên cơ sở thống nhất quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm.
3. Bảo đảm việc quản lý xuyên
suốt toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
4. Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ
ngành.
5. Bảo đảm nguyên tắc một cửa,
một sản phẩm, một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của một cơ
quan quản lý nhà nước.
6. Bảo đảm tính khoa học, đầy đủ
và khả thi.
7. Phân cấp quản lý nhà nước giữa
trung ương và chính quyền địa phương các cấp trong quản lý nhà nước về an toàn
thực phẩm.
8. Đối với cơ sở sản xuất nhiều
loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý
chuyên ngành trở lên thì cơ quan quản lý sản phẩm có sản lượng lớn nhất trong các sản phẩm của cơ sở sản xuất là cơ quan quản
lý.
9. Đối với cơ sở không thực hiện
công đoạn sản xuất nhưng kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm
thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên do ngành
Công Thương quản lý, trừ trường hợp là chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
10. Đối với cơ sở vừa sản xuất
vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền
quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn cơ quan quản lý chuyên
ngành về an toàn thực phẩm để thực hiện các thủ tục hành chính.
Điều 37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Y tế
1. Thực hiện các quy định về
trách nhiệm chung trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm quy định tại
khoản 1 Điều 62 Luật an toàn thực phẩm.
2. Báo cáo định kỳ, đột xuất với
Chính phủ về công tác quản lý an toàn thực phẩm trên cơ sở giám sát và tổng hợp
báo cáo của các bộ quản lý chuyên ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý quy định tại
Điều 62 Luật an toàn thực phẩm và các nhóm sản phẩm trong Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này; ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy định về
mức giới hạn an toàn đối với các nhóm sản phẩm theo đề nghị của các bộ quản lý
chuyên ngành.
4. Quản lý an toàn thực phẩm
trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập
khẩu, kinh doanh và cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với sản phẩm thực phẩm quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Tổ chức tiếp nhận và quản lý
hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm, Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực đối với: thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm
hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục các chất phụ
gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y
tế quy định; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu
Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe; Giấy Xác nhận nội dung quảng cáo đối với thực phẩm bảo vệ
sức khỏe; Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối
với sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý, Giấy chứng nhận y tế.
6. Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước,
cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng thuộc phạm vi được phân công quản lý; chỉ định cơ
sở làm kiểm nghiệm trọng tài và kết luận cuối cùng khi có sự khác biệt về kết
quả kiểm nghiệm của các cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm trong và ngoài ngành Y tế.
7. Chỉ định cơ quan kiểm tra nhà
nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu đối với các sản phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý.
Điều 38. Trách nhiệm quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý quy định tại
Điều 63 Luật an toàn thực phẩm và các nhóm sản phẩm trong Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này.
2. Xây dựng và gửi Bộ Y tế ban
hành quy định về mức giới hạn an toàn đối với các nhóm sản phẩm trong Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Quản lý và phân cấp quản lý an
toàn thực phẩm đối với sản xuất ban đầu nông, lâm, thủy sản, muối bao gồm: Quá
trình trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác nông, lâm, thủy sản;
sản xuất muối.
4. Quản lý và phân cấp quản lý an
toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, thu gom, giết mổ, sơ chế, chế
biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với sản phẩm
và cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Tổ chức việc cấp Giấy chứng
nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
6. Tổ chức cấp, phân cấp việc cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý tại
khoản 3, 4 của Điều này.
7. Quản lý an toàn thực phẩm đối
với các chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
8. Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm
thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước, cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng; kết luận cuối
cùng khi có sự khác biệt về kết quả kiểm nghiệm giữa các cơ sở kiểm nghiệm
thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
9. Chỉ định cơ quan kiểm tra nhà
nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu đối với các sản phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý.
10. Công bố danh sách quốc gia, vùng lãnh thổ và danh sách các cơ sở
sản xuất, kinh doanh được phép xuất khẩu vào Việt Nam thuộc lĩnh vực được phân
công quản lý.
Điều 39. Trách nhiệm quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương
1. Ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý quy định tại
Điều 64 Luật an toàn thực phẩm và các nhóm sản phẩm trong Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này.
2. Xây dựng và gửi Bộ Y tế ban
hành quy định về mức giới hạn an toàn đối với các nhóm sản phẩm trong Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Quản lý và phân cấp quản lý an
toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển,
xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với các sản phẩm và cơ sở sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm thực phẩm quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này.
4. Quản lý an toàn thực phẩm đối
với siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích, các cơ sở thuộc hệ thống
dự trữ, phân phối và các loại hình kinh doanh khác.
5. Tổ chức cấp Giấy chứng nhận
lưu hành tự do đối với các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
6. Tổ chức cấp, phân cấp việc cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân
công quản lý.
7. Thực hiện việc kiểm tra phòng
chống thực phẩm giả, gian lận thương mại trên thị trường đối với tất cả các
loại thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật
liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
8. Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm
thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước, cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng; kết luận cuối
cùng khi có sự khác biệt về kết quả kiểm nghiệm giữa các cơ sở kiểm nghiệm
thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
9. Chỉ định cơ quan kiểm tra nhà
nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu đối với các sản phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý.
Điều 40. Trách nhiệm quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm trên phạm vi địa phương, chịu trách nhiệm trước Chính phủ về
an toàn thực phẩm tại địa phương. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp
làm nhiệm vụ Trưởng ban chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; chủ động tổ chức lực lượng thanh tra, kiểm
tra, giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn; trực tiếp chỉ đạo và
thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm
của cơ quan nhà nước cấp dưới; xử lý cán bộ, công chức thiếu trách nhiệm, buông
lỏng quản lý thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; tổ chức giải quyết khiếu
nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm theo quy định của
pháp luật; chịu trách nhiệm trước Chính phủ và trước pháp luật khi để xảy ra vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa
bàn.
2. Tổ chức triển khai thực hiện
các quy định của Chính phủ, các bộ, ngành về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
3. Tổ chức, điều hành Ban chỉ đạo
liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Tổ chức tuyên truyền, vận động
việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa
bàn.
5. Bố trí nguồn lực cho các cơ quan chuyên môn để thực hiện việc quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm.
6. Chịu trách nhiệm quản lý an
toàn thực phẩm trên địa bàn; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, thức ăn đường phố, cơ sở kinh
doanh, dịch vụ ăn uống, an toàn thực phẩm tại các chợ trên địa bàn và các đối
tượng theo phân cấp quản lý.
7. Xây dựng và ban hành quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù
của địa phương.
8. Tổ chức tiếp nhận và quản lý
hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm, Giấy xác nhận nội dung
quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc
biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
9. Tổ chức tiếp nhận bản tự công
bố sản phẩm; chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo phân công,
phân cấp.
Điều 41. Phối hợp trong
hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm
1. Các bộ quản lý ngành trong
phạm vi quản lý nhà nước của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế trong
việc thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước để bảo đảm thống nhất quản lý nhà
nước về an toàn thực phẩm có hiệu quả.
2. Bộ Y tế chủ trì xây dựng
chương trình thông tin giáo dục truyền thông về an toàn thực phẩm, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương và các bộ, ngành khác theo chức
năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế để thực hiện chương trình thông tin giáo dục truyền thông về
an toàn thực phẩm.
3. Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì xây dựng chương
trình, kế hoạch và triển khai hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với các sản
phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý, các bộ, ngành khác có trách nhiệm
phối hợp.
4. Khi xảy ra ngộ độc thực phẩm,
Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổ chức cấp cứu, điều trị kịp thời cho người bị ngộ
độc thực phẩm. Bộ quản lý chuyên ngành có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ,
thông tin liên quan tới nguồn gốc thực phẩm nghi ngờ gây ngộ độc thuộc lĩnh vực
được phân công quản lý; phối hợp với Bộ Y tế điều tra nguyên nhân và chủ trì
trong việc truy xuất nguồn gốc và xử lý thực phẩm gây ngộ độc thuộc lĩnh vực
được phân công quản lý.
5. Khi phát hiện sản phẩm thực
phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của bộ, ngành khác vi phạm và có
nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng, Bộ Y tế chủ trì,
phối hợp với các bộ quản lý ngành thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và kết
luận.
Chương XIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 42.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Các sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp
quy và Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước ngày Nghị
định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn ghi trên giấy
và hết thời hạn sử dụng của sản phẩm.
2. Các bộ
quản lý trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện rà soát và công
bố hết hiệu lực các quy định trái với Nghị định này.
Điều 43.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 02 năm 2018.
2. Thay thế
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực
phẩm; bãi bỏ Chương II Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối
hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
Điều 44.
Trách nhiệm thi hành
Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (2). |
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Bản tự công bố sản phẩm
|
Mẫu số 02
|
Bản công bố sản phẩm
|
Mẫu số 03
|
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
|
Mẫu số 04
|
Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu
|
Mẫu số 05
|
Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt/không đạt yêu cầu nhập khẩu
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo về việc thực hiện kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu
|
Mẫu số 07
|
Mẫu danh sách cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam
|
Mẫu số 08
|
Thông tin về hệ thống quản lý và năng lực kiểm soát an toàn thực phẩm của
cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu
|
Mẫu số 09
|
Bản tóm lược thông tin về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở
sản xuất, kinh doanh
|
Mẫu số 10
|
Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo
|
Mẫu số 11
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
|
Mẫu số 12
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt
yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe
|
Mẫu số 13
|
Biên bản thẩm định
|
Mẫu số 14
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực
hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số: ………………./Tên doanh nghiệp/Năm công bố
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân tự
công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân: .......................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………….. Fax: ................................................
E-mail.................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:..........................................................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: ……………….. Ngày Cấp/Nơi cấp: ……………. (đối với cơ sở thuộc đối
tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm: ................................................................................................................
2. Thành phần: ....................................................................................................................
3. Thời hạn sử dụng sản phẩm: ..........................................................................................
4. Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì: ...........................................................................
5. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm (trường hợp thuê cơ sở sản xuất):..................
.............................................................................................................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực
phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu về an toàn thực
phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....; hoặc
- Thông tư của các bộ, ngành; hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, Thông tư của các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm
quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia);
hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu
chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an
toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố
và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã
công bố./.
……………, ngày…. tháng…. năm........
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số:……………….
I. Thông tin về tổ chức, cá
nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax: ............................................................
E-mail ..................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: ………………… Ngày cấp/Nơi cấp: .........
.............................................................................................................................................
(đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm: .................................................................................................................
2. Thành phần: .....................................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực
phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản phẩm: ...........................................................................................
5. Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì: ............................................................................
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm: ........................................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực
phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....; hoặc
- Thông tư của các bộ, ngành; hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, Thông tư của các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm
quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài (trong trường hợp
chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu
chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex),
Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an
toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố
và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản
phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công
bố sản phẩm./.
…………, ngày…. tháng…. năm………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
…………, ngày…. tháng…. năm………
|
GIẤY TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG
BỐ SẢN PHẨM
Số: /năm/ĐKSP
……… (Tên cơ quan tiếp nhận đăng ký
bản công bố sản phẩm)……. xác nhận đã nhận Bản công
bố sản phẩm của: ………………………. (tên của tổ chức, cá
nhân) địa chỉ……………………………….. điện thoại, ……………………. Fax……………………….. Email …………………………… cho sản phẩm:……………………….
do ……………………….. (tên, địa chỉ nơi sản xuất và nước xuất xứ) ……………. sản xuất, phù hợp quy chuẩn kỹ thuật/quy định/tiêu
chuẩn... (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ……………………….
Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm
đã công bố./.
Nơi nhận: - Tổ chức, cá nhân; - Lưu trữ. |
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 04
Tên Chủ hàng
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA THỰC PHẨM
NHẬP KHẨU
Số ..../20..../ĐKNK
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của chủ
hàng: .............................................................................
2. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng
hàng hóa: ....
.............................................................................................................................................
3. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân xuất khẩu: .......................................................
4. Thời gian nhập khẩu dự kiến: ..........................................................................................
5. Cửa khẩu đi:
....................................................................................................................
6. Cửa khẩu đến: .................................................................................................................
7. Thời gian kiểm tra: ...........................................................................................................
8. Địa điểm kiểm tra: .............................................................................................................
9. Dự kiến tên cơ quan kiểm tra: ..........................................................................................
10. Thông tin chi tiết lô hàng:
TT
|
Tên mặt hàng
|
Nhóm sản phẩm (Theo QCVN hoặc Codex hoặc tiêu chuẩn sản phẩm của
nhà sản xuất)
|
Tên và địa chỉ nhà sản xuất
|
Phương thức kiểm tra
|
Số văn bản xác nhận phương thức
kiểm tra*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
* Số văn bản xác nhận phương thức kiểm tra là số thông báo của cơ quan có
thẩm quyền thông báo mặt hàng được kiểm tra theo phương thức kiểm
tra.
Ngày.... tháng... năm...
Chủ hàng (Ký tên đóng dấu) |
Ngày.... tháng... năm...
Cơ quan kiểm tra nhà nước (Ký tên đóng dấu) |
Mẫu số 05
Cơ quan kiểm tra nhà nước
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÁC NHẬN THỰC
PHẨM ĐẠT/
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU NHẬP KHẨU
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU NHẬP KHẨU
Số ……/20…../TBNK
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của chủ hàng: .............................................................................
2. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng
hàng hóa: .....
.............................................................................................................................................
3. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân xuất khẩu: .......................................................
4. Số tờ khai hải: ..................................................................................................................
5. Cửa khẩu đi: ....................................................................................................................
6. Cửa khẩu đến: ..................................................................................................................
7. Thời gian kiểm tra: ............................................................................................................
8. Địa điểm kiểm tra: .............................................................................................................
9. Thông tin chi tiết lô hàng:
TT
|
Tên mặt hàng
|
Nhóm sản phẩm
|
Tên và địa chỉ nhà sản xuất
|
Phương thức kiểm tra
|
Xác nhận đạt/không đạt yêu cầu
|
Lý do không đạt
|
Các biện pháp xử lý mặt hàng
không đạt yêu cầu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Nơi nhận: - Chủ hàng:……………..; - Hải quan cửa khẩu: ………………. |
Ngày.... tháng... năm...
Cơ quan kiểm tra nhà nước (Ký tên đóng dấu) |
Mẫu số 06
Cơ quan kiểm tra nhà nước
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
BÁO CÁO
Về việc thực hiện kiểm tra nhà
nước đối với thực phẩm nhập khẩu
Từ ngày ..../…./… đến ……../……../……..
Tên cơ quan kiểm tra: .......................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………………. Số fax: .........................................
Tên cán bộ lập báo cáo: ....................................................................................................
I. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
A. Thông tin chung:
TT
|
Nội dung
|
Kiểm tra thường
|
Kiểm tra chặt
|
Tổng số (a+b+c+d)
|
||||
Đạt (a)
|
Không đạt (b)
|
Tổng (a+b)
|
Đạt (c)
|
Không đạt (d)
|
Tổng (c+d)
|
|||
1
|
Mặt hàng
|
|||||||
2
|
Lô hàng
|
|||||||
3
|
Thời gian trung bình kiểm tra lô hàng (giờ)
|
B. Bảng thống kê lô hàng, mặt hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu
TT
|
Tên và địa chỉ chủ hàng
|
Tên lô hàng/ mặt hàng
|
Nhóm sản phẩm
|
Tên và địa chỉ nhà sản xuất
|
Phương thức kiểm tra
|
Lý do không đạt
|
Biện pháp xử lý
|
II. KIẾN NGHỊ:
Đại diện cơ quan kiểm tra nhà
nước
(Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu
số 07
DANH SÁCH CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU VÀO VIỆT NAM
TT
|
Tên cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Mã số
|
Địa chỉ
|
Sản phẩm đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam
|
Ghi chú
|
………….., ngày…. tháng…. năm....
CƠ QUAN THẨM QUYỀN VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA NƯỚC XUẤT KHẨU (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu
số 08
THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ
NĂNG LỰC KIỂM SOÁT AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ QUAN THẨM QUYỀN NƯỚC XUẤT KHẨU
1. Hệ thống tổ chức và bộ máy quản lý:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Cán bộ thực thi nhiệm vụ (số lượng, trình độ, các khóa đào tạo về kỹ
thuật...):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Hệ thống các văn bản, tiêu chuẩn, quy trình kiểm soát và chứng nhận an
toàn thực phẩm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Hệ thống kiểm tra, giám sát các chất tồn dư, vi sinh vật gây bệnh... đối
với các cơ sở sản xuất, kinh doanh:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Chương trình kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm:
………, ngày….. tháng….. năm……..
CƠ QUAN THẨM QUYỀN VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA NƯỚC XUẤT KHẨU (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 09
BẢN TÓM LƯỢC THÔNG TIN VỀ ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: .....................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Sản phẩm: .......................................................................................................................
4. Mô tả quy trình sản xuất: .................................................................................................
5. Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng:
............................................................................
………., ngày…. tháng…. năm……
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THẨM QUYỀN VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA NƯỚC XUẤT KHẨU (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 10
TÊN ĐƠN VỊ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị
|
……1……., ngày….. tháng…. năm 20....
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 2 ………………………………………………….
1. Tên đơn vị đăng ký xác nhận: .......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:3
..............................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: ................................................................
Đề nghị đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo đối với:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số, ký hiệu của Giấy tiếp nhận
đăng ký bản công sản phẩm
|
Ngày tiếp nhận đăng ký bản công
bố
|
Phương tiện quảng cáo: .....................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu: ...................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết
thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh) Đóng dấu |
_________________
1
Địa danh
2
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 37 và Điều 40
của Nghị định này.
3
Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Mẫu số 11
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ NỘI DUNG QUẢNG CÁO ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /XNQC-...1…
|
Tên tỉnh/thành phố, ngày... tháng.... năm 20...
|
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………. Fax: .........................................
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số, ký hiệu của Giấy tiếp nhận
đăng ký bản công bố
|
Phương tiện quảng cáo:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Có nội dung quảng cáo (đính kèm) đã được duyệt phù hợp
với quy định hiện hành.
Yêu cầu tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quảng cáo đúng nội dung đã được xác
nhận.
Cơ quan xác nhận
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
________________
1
Ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận nội dung
Mẫu
số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu
Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe
Kính gửi:………………….
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất: ................................................................................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt
yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe./.
………., ngày……. tháng…… năm 20....
CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 13
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ………….
|
……., ngày…. tháng…. năm………
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
Điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở đạt yêu cầu Thực hành sản
xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe
Thực hiện Quyết định số, ngày.... tháng…
năm.... của…………………….
Hôm nay, ngày.... tháng…. năm….., Đoàn thẩm định gồm có:
1. Trưởng đoàn (họ tên, chức vụ, cơ quan/đơn vị): ............................................................
2. Thư ký đoàn (họ tên, chức vụ, cơ quan/đơn vị): .............................................................
3. Thành viên (họ tên, chức vụ, cơ quan/đơn vị): ...............................................................
Tiến hành thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở áp dụng Thực
hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại ………………..
Đại diện tổ chức, cá nhân:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin về cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận:
- Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất: ..............................................................................................
- Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ..........................................................................................
2. Thông tin về đợt thẩm định:
- Thời gian thẩm định: .........................................................................................................
- Thời gian thẩm định lần gần nhất: .....................................................................................
- Hình thức thẩm định: Nghe báo cáo, xem xét thực tế và kiểm tra đối chiếu
hồ sơ để đánh giá mức độ tuân thủ theo các nguyên tắc, quy định GMP ban hành
kèm theo Quyết định số ……/QĐ-BYT ngày …../……/20……
- Phạm vi thẩm định: Theo hồ sơ đề
nghị của (tên cơ sở) ngày ……/…../……
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
I. Ghi nhận thực tế
1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị: ......................................................................................
2. Điều kiện vệ sinh và kiểm soát tình trạng vệ sinh: ...........................................................
3. Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ
chế biến: ...................................................
4. Hoạt động kiểm nghiệm, kiểm soát chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm và các loại phép thử cơ
sở đủ năng lực thực hiện.
5. Hồ sơ, tài liệu: ..................................................................................................................
6. Các nội dung khác quy định tại
tài liệu hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP:............
.............................................................................................................................................
II. Tồn tại và phân loại tồn tại
III. Kết luận
IV. Ý kiến của cơ sở được thẩm định
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản được các bên thống nhất thông qua và làm thành 03 (ba) bản giống nhau, cơ sở được thẩm
định giữ 01 bản, đoàn thẩm định giữ 01 bản, cơ
quan có thẩm quyền giữ 01 bản.
Đoàn thẩm định
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện cơ sở
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
1. Trưởng đoàn:
2. Thư ký đoàn:
3. Thành viên:
Mẫu
số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ………….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
TÊN CƠ SỞ
ĐỊA CHỈ
ĐỊA CHỈ
ĐẠT YÊU CẦU THỰC HÀNH SẢN XUẤT
TỐT (GMP)
THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE
THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE
ĐỐI VỚI CÁC DẠNG SẢN PHẨM SAU:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
GIẤY CHỨNG NHẬN NÀY CÓ GIÁ TRỊ 3
NĂM KỂ TỪ NGÀY KÝ
……, ngày... tháng... năm...
Đại diện cơ quan cấp (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG
HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
(Kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
TT
|
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng
liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)
|
Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Thực phẩm chức năng
|
|
3
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm
|
|
4
|
Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
|
|
5
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
|
Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất trong
cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó
|
6
|
Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG
HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
(Kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
TT
|
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi chú
|
I
|
Ngũ cốc
|
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
2
|
Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh,
nảy mầm, xử lý nhiệt,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột.
|
II
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
1
|
Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát,
mảnh, xay, viên,...)
|
|
2
|
Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh,
mỡ, máu,...)
|
|
3
|
Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun
khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin..,)
|
Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
|
4
|
Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc
xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,...)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.
|
III
|
Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)
|
|
1
|
Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế,
fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,...)
|
|
2
|
Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,...
của các loài thủy sản)
|
|
3
|
Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm
(lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao
bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép,
gelatin, collagen... kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế
biến)
|
Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
|
4
|
Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng
làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do Bộ Y tế
quản lý.
|
5
|
Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu
thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,...)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.
|
6
|
Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực
phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do Bộ Y tế quản lý.
|
IV
|
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả
|
|
1
|
Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi,
xay,...)
|
Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống
|
2
|
Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp,
tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải khát do Bộ Công
Thương quản lý.
|
V
|
Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
|
1
|
Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư
|
|
2
|
Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng
bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt,
muối, ngâm ướp thảo dược,...)
|
|
3
|
Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng
|
Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do Bộ Công Thương quản lý.
|
VI
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
VII
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật ong
|
|
1
|
Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng
|
|
2
|
Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong
|
|
3
|
Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa
|
Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do Bộ Công
Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do Bộ Y tế quản lý.
|
VIII
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
IX
|
Muối
|
|
1
|
Muối biển, muối mỏ
|
|
2
|
Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành
phần khác
|
|
X
|
Gia vị
|
|
1
|
Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc
động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù
tạt,...)
|
Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,...) do Bộ Công Thương quản lý
|
2
|
Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt
|
|
3
|
Tương, nước chấm
|
|
4
|
Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc
nghiền
|
|
XI
|
Đường
|
|
1
|
Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở
thể rắn
|
|
2
|
Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết
về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu;
mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen)
|
|
3
|
Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường
|
|
XII
|
Chè
|
|
1
|
Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Bộ
Công Thương quản lý.
|
2
|
Các sản phẩm trà từ thực vật khác
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do Bộ Công Thương quản lý.
|
XIII
|
Cà phê
|
|
1
|
Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà
phê
|
|
2
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và
vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó;
dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa,
kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do
Bộ Công Thương quản lý.
|
XIV
|
Ca cao
|
|
1
|
Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ
hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất
béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất
ngọt khác
|
|
2
|
Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc,
lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa
ca cao
|
Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Bộ
Công Thương quản lý
|
XV
|
Hạt tiêu
|
|
1
|
Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền
|
|
2
|
Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc
nghiền
|
|
XVI
|
Điều
|
|
1
|
Hạt điều
|
|
2
|
Các sản phẩm chế biến từ hạt điều
|
Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Bộ Công Thương quản lý.
|
XVII
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
1
|
Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,...)
đã hoặc chưa chế biến
|
|
2
|
Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên
bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại
trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,...)
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế
quản lý
|
3
|
Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế
quản lý.
|
4
|
Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,…)
|
|
XVIII
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất,
chế biến, kinh doanh thực
phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý
|
|
XIX
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân
công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG
HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
(Kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
TT
|
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi chú
|
I
|
Bia
|
|
1
|
Bia hơi
|
|
2
|
Bia chai
|
|
3
|
Bia lon
|
|
II
|
Rượu, cồn và đồ uống có cồn
|
Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý
|
1
|
Rượu vang
|
|
1.1
|
Rượu vang không có gas
|
|
1.2
|
Rượu vang có gas (vang nổ)
|
|
2
|
Rượu trái cây
|
|
3
|
Rượu mùi
|
|
4
|
Rượu cao độ
|
|
5
|
Rượu trắng, rượu vodka
|
|
6
|
Đồ uống có cồn khác
|
|
III
|
Nước giải khát
|
Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
|
1
|
Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả
|
|
2
|
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng
|
|
3
|
Nước giải khát dùng ngay
|
Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
|
IV
|
Sữa chế biến
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức
năng do Bộ Y tế quản lý
|
1
|
Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ
gia thực phẩm khác)
|
|
1.1
|
Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur
|
|
1.2
|
Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao
khác
|
|
2
|
Sữa lên men
|
|
2.1
|
Dạng lỏng
|
|
2.2
|
Dạng đặc
|
|
3
|
Sữa dạng bột
|
|
4
|
Sữa đặc
|
|
4.1
|
Có bổ sung đường
|
|
4.2
|
Không bổ sung đường
|
|
5
|
Kem sữa
|
|
5.1
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur
|
|
5.2
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT
|
|
6
|
Sữa đậu nành
|
|
7
|
Các sản phẩm khác từ sữa
|
|
7.1
|
Bơ
|
|
7.2
|
Pho mát
|
|
7.3
|
Các sản phẩm khác từ sữa chế biến
|
|
V
|
Dầu thực vật
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức
năng do Bộ Y tế quản lý
|
1
|
Dầu hạt vừng (mè)
|
|
2
|
Dầu cám gạo
|
|
3
|
Dầu đậu tương
|
|
4
|
Dầu lạc
|
|
5
|
Dầu ô liu
|
|
6
|
Dầu cọ
|
|
7
|
Dầu hạt hướng dương
|
|
8
|
Dầu cây rum
|
|
9
|
Dầu hạt bông
|
|
10
|
Dầu dừa
|
|
11
|
Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su
|
|
12
|
Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt
|
|
13
|
Dầu hạt lanh
|
|
14
|
Dầu thầu dầu
|
|
15
|
Các loại dầu khác
|
|
VI
|
Bột, tinh bột
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức
năng do Bộ Y tế quản lý
|
1
|
Bột mì hoặc bột meslin
|
|
2
|
Bột ngũ cốc
|
|
3
|
Bột khoai tây
|
|
4
|
Malt: Rang hoặc chưa rang
|
|
5
|
Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác
|
|
6
|
Inulin
|
|
7
|
Gluten lúa mì
|
|
8
|
Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến...
|
|
9
|
Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở
dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự
|
|
VII
|
Bánh, mứt, kẹo
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức
năng do Bộ Y tế quản lý
|
1
|
Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn
|
|
2
|
Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự
|
|
3
|
Bánh bột nhào
|
|
4
|
Bánh mì giòn
|
|
5
|
Bánh gato
|
|
6
|
Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao
|
|
7
|
Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường
|
|
8
|
Kẹo sô cô la các loại
|
|
9
|
Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu
được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác
hoặc rượu
|
|
10
|
Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản
bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
|
|
11
|
Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác
|
|
VIII
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất,
chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân
công quản lý.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét