Thứ Sáu, 30 tháng 6, 2023

THỦ TỤC TỰ CÔNG BỐ BÁNH TRUNG THU - 0905.527.089

THỦ TỤC TỰ CÔNG BỐ BÁNH TRUNG THU

Công bố thực phẩm là thủ tục bắt buộc của mỗi đơn vị sản xuất, doanh nghiệp kinh doanh phân phối khi đưa sản phẩm ra thị trường một cách hợp pháp để đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng. Do đó, bánh trung thu sản xuất trong nước và bánh trung thu nhập khẩu, trước khi đưa ra thị trường Việt Nam tiêu thụ bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn chất lượng hay tự công bố theo đúng quy định.

Căn cứ pháp lý tự công bố bánh trung thu

» Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 quy định về quyền nghĩa vụ bảo đảm an toàn thực phẩm.

» Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.

Thủ tục tự công bố bánh trung thu

» Bước 1: Doanh nghiệp tự công bố thực phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang điện tử hoặc niêm yết công khai tại trụ sở chính của doanh nghiệp, đồng thời công khai qua Hệ thống dữ liệu an toàn thực phẩm.

» Bước 2: Nếu doanh nghiệp chưa thiết lập hệ thống dữ liệu an toàn thực phẩm thì nộp 01 bộ hồ sơ tự công bố thực phẩm qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan quản lý có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương chỉ định.

» Bước 3: Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, doanh nghiệp sẽ bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm, đồng thời phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự an toàn của thực phẩm mà mình đã công bố.

» Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận bản bản tự công bố của doanh nghiệp để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên doanh nghiệp, tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

Hồ sơ cần chuẩn bị khi làm tự công bố bánh trung thu

» Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15.

» Nhãn chính hoặc nhãn dự thảo đảm bảo ghi đúng thông tin ghi nhãn theo quy định.

» Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh phù hợp (bản sao công chứng).

» Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm/ISO 22000/hoặc HACCP (bản sao công chứng).

» Kết quả kiểm nghiệm bánh trung thu còn hiệu lực trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tự công bố bánh trung thu

» Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh – nếu địa điểm kinh doanh ở TPHCM.

» Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm – Sở Y tế – nếu địa điểm kinh doanh ở Huyện/Tỉnh thành khác.

Thời gian thực hiện tuwh công bố bánh trung thu

» Kiểm nghiệm sản phẩm: 05 đến 07 ngày làm việc (nếu mẫu đạt).

» Tự công bố sản phẩm: 07-10 ngày làm việc áp dụng cho khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (kể từ khi có phiếu kiểm nghiệm và khách hàng ký hồ sơ đầy đủ). Các tỉnh thành khác, thời gian sẽ có thể kéo dài tùy theo cơ quan tiếp nhận. 

Lưu ý khi tự công bố bánh trung thu

Xác định đúng cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ công bố chất lượng bánh trung thu.

Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng; tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ tự công bố.

Có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do doanh nghiệp lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.

Sản phẩm có sự thay đổi về tên, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì doanh nghiệp phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, doanh nghiệp thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.


Quyền lợi khi sử dụng dịch vụ của Vietcert

- Chi phí hợp lý, nhanh, thuận tiện;

- Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc;

- Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn khi cần.

Với đội ngũ chuyên viên tư vấn nhiệt huyết, giàu kinh nghiệm, Vietcert luôn luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng. Quý đơn vị có nhu cầu tư vấn về thủ tục tự công bố, thử nghiệm hoặc đăng ký chứng nhận hợp quy vui lòng liên hệ:

Hotline: 0905 527 089

Fanpage: Vietcert Centre

Website: www.vietcert.org

 


Thứ Tư, 17 tháng 5, 2023

TÌM HIỀU CHẤT BÉO (LIPIT) TRONG THỨC ĂN THỦY SẢN (TATS) - DEMING

 Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn thủy sản cơ bản bao gồm: Protein và amino acid, lipid và acid béo, carbohydrate, vitamin. Đây là các yếu tố quan trọng đối với sức khỏe thủy sản và cũng góp phần quan trọng vào thành công của mô hình chăn nuôi. Nhiều người thắc mắc không biết chất béo (lipit) là gì? Chúng ta hãy tìm hiểu qua bài viết của Viện Năng suất Chất lượng Deming về khái niệm, nguồn gốc và vai trò của lipit đối với thủy sản.


1. Khái niệm và phân loại lipid:
     - Khái niệm: Lipid là những este giữa alcol và acid béo.
     - Phân loại: Lipid trong thực phẩm có nhiều loại như triglycerid, phosphorlipid, cholesterol, lipoprotein, glycolipid và sáp. Trên cơ sở đó lipid được chia làm 2 loại:
     + Lipid đơn giản cấu tạo bao gồm carbon (C), hydro (H) và oxy (O) như triglyceride.
     + Lipid phức tạp có tạo phức ngoài C, H, O còn có các thành phần khác như P, S… ví dụ phospholipid (chất béo có kèm thêm phospho), cholesterol…
     Lipid quan trọng nhất đối với cơ thể người gồm 3 loại chính là triglycerid, phosphorlipid và cholesterol trong đó triglyceride chiếm 95% tổng lượng lipid từ thức ăn đưa vào cơ thể.

2. Nguồn lipid: 
      Lipid trong thực phẩm có từ hai nguồn khác nhau động vật và thực vật. Nguồn lipid từ thực phẩm có nguồn gốc thực vật như là dầu tinh luyện, shortening, bơ thực vật (margarin), đậu lạc, đậu nành, vừng… Còn nguồn lipid từ thực phẩm có nguồn gốc động vật như: thịt, cá, trứng, thuỷ sản…

  Các chất béo có nguồn gốc động vật gọi là mỡ, chất béo nguồn gốc thực vật gọi là dầu. Các loại chất béo động vật thường chứa nhiều acid béo no (acid béo bão hòa) dễ bị đông đặc hơn trong khi các chất béo thực vật có nhiều acid béo không no (acid béo chưa bão hòa) thường có nhiệt độ đông đặc cao hơn. Acid béo không no có lợi cho sức khỏe hơn, nhất là đối với hệ tim mạch, nên về mặt nguyên tắc các loại chất béo có nhiệt độ đông đặc càng thấp thì càng tốt cho sức khỏe và ngược lại. Mỡ cá dù có nguồn gốc động vật, nhưng chứa nhiều acid béo không no (Omega-3, Omega-6, Omega-9…) nên ít đông đặc và được xem là một loại chất béo tốt. Dầu thực vật nếu đã được no hóa (ví dụ làm margarine, shorterning…) hoặc dầu của các cây họ cọ (dầu cọ, dầu dừa…) cũng có nhiệt độ đông đặc cao hơn nên không có lợi cho sức khỏe.
3. Vai trò dinh dưỡng của lipid đối với thủy sản:
     Lipid là một trong những thành phần sinh hóa cơ bản của động thực vật. Lipid đóng vai trò quan trọng như là nguồn cung cấp năng lượng (8- 9 kcal/gam) và các acid béo cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật thủy sản. Lipid trong thức ăn cũng đóng vai trò như là chất vận chuyển vitamin tan trong dầu và sterols. Ngoài ra trong thành phần của lipid có phospholipid và sterol ester tham gia vào quá trình sinh tổng hợp màng tế bào.

Với vai trò của lipid quan trọng như vậy, nên lipid hiện nay là một vấn đề đang được quan tâm nghiên cứu để nâng cao chất lượng thức ăn cho động vật thủy sản, Nhiều kết quả nghiên cứu về nhu cầu các acid béo của động vật thủy sản đã được công bố và ứng dụng vào thực tế sản xuất đem lại hiệu quả cao. Nhiều nghiên cứu cho thấy lipid có ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng của động vật thủy sản, đặc biệt là ở giai đoạn ấu trùng và giống. Ở giai đoạn nuôi vỗ thành thục thức ăn được bổ sung nguồn lipid thích hợp sẽ nâng cao sức sinh sản của động vật thủy sản cũng như chất lượng của giống.

Đối với các loài cá cảnh (ví dụ như cá koi và cá vàng), do điều kiện nuôi nhốt trong bể nên việc tiêu hao năng lượng. Nếu lượng thức ăn cho ăn quá nhiều, lượng mỡ sẽ tích tụ nhiều trên cơ thể cá nuôi làm xuất hiện những biến dạng trên cơ thể và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của động vật thủy sản.


Viện Năng suất Chất lượng Deming (Viện Deming) là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, chuyên cung cấp dịch vụ thử nghiệm các sản phẩm thức ăn thủy sản với năng lực đã được khẳng định và thừa nhận tầm khu vực, đã được công nhận năng lực phù hợp với ISO/IEC 17025:2017 bởi AOSC (VILAT 1.003).

Khi quý khách hàng hoặc cơ quan chức năng có nhu cầu kiểm nghiệm Lipit trong tất cả các nền mẫu (thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản...), hãy liên hệ ngay Viện Năng suất Chất lượng DemingHotline 0905.527.089

Địa chỉ trụ sở: 28 An Xuân, An Khê, Thanh Khê, Đà Nẵng

Địa chỉ thử nghiệm: Lô 21-22 B1.6, KDC Quang Thành 3B, phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.

Thứ Tư, 10 tháng 5, 2023

TÌM HIỂU CÁC CHỈ TIÊU THỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỨC ĂN HỖN HỢP CHO CÁ - DEMING

      1.     Vai trò của thức ăn thủy sản:

Thức ăn thủy sản thực chất chính là thức ăn dành cho vật nuôi sống ở môi trường nước. Ở từng dạng khác nhau cụ thể mà chúng ta có thể kể đến như: Tươi, sống, qua chế biến, bảo quản,… Cung cấp chất dinh dưỡng, các thành phần tốt cho sự phát triển của động vật thủy sản qua dạng: Nguyên liệu, thức ăn đơn, thức ăn hỗn hợp, thức ăn bổ sung, phụ gia bổ sung,…

Thức ăn thủy sản chính là sản phẩm tác động đến năng suất, sản lượng của thủy sản trong mỗi mùa vụ. Tùy từng loại thủy sản mà có những sản phẩm riêng dành cho chúng. Chính vì thế, các loại thức ăn thủy sản phổ biến hiện nay được chia thành 4 loại chính cụ thể đó là các loại sau: thức ăn tự nhiên, thức ăn tươi sống, thức ăn tự chế, thức ăn công nghiệp.

2.     Sản phẩm thức ăn hỗn hợp:

Theo quy định tại Điểm d, Khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2017/NĐ-CP thì thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu thức ăn được phối chế theo công thức nhằm đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng để duy trì sự sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kỳ sản xuất.

3.     Các quy định về kiểm nghiệm sản phẩm Thức ăn thủy sản (TATS) hiện nay:

-       QCVN 02-31-1:2019/BNNPTNT về Thức ăn thủy sản - Phần 1: Thức ăn hỗn hợp.

-       QCVN 02-31-2:2019/BNNPTNT về Thức ăn thủy sản - Phần 2: Thức ăn bổ sung. 

-       QCVN 02-31-3:2019/BNNPTNT về Thức ăn thủy sản - Phần 3: Thức ăn tươi, sống

-       QCVN 01-190:2020/BNNPTNT, sửa đổi 1-2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thức ăn chăn nuôi - hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản.

4.     Các chỉ tiêu thử nghiệm đối với sản phẩm Thức ăn hỗn hợp cho cá (căn cứ theo QCVN 02-31-1:2019/BNNPTNT)

Số TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Giới hạn tối đa cho phép

Phương pháp thử

1

Aflatoxin B1

µg/kg

10

TCVN 6953:2001 (ISO 14718:1998)

TCVN 9126:2011 (ISO 17375:2006)

2

Ethoxyquin

mg/kg

150

TCVN 11282:2016

TCVN 11283:2016 (AOAC 996.13)

3

Chì (Pb)

mg/kg

5

AOAC 986.15

TCVN 9588:2013 (ISO 27085:2009)

4

Cadimi (Cd)

mg/kg

1

AOAC 986.15

TCVN 9588:2013 (ISO 27085:2009)

5

Thủy ngân (Hg)

mg/kg

0,4

EN 16277:2012

6

Asen (As) vô cơ

mg/kg

2

EN 16278:2012

TCVN 9588:2013 (ISO 27085:2009)

7

Salmonella

CFU/25g

Không phát hiện

TCVN 10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017)

5.     Tại sao chọn dịch vụ kiểm nghiệm Thức ăn thủy sản tại Viện năng suất chất lượng Deming?

Viện năng suất chất lượng Deming đã được văn phòng công nhận năng lực đánh giá sự phù hợp về tiêu chuẩn chất lượng (AOSC) công nhận có năng lực thử nghiệm đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017. 

Viện Deming với kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm nghiệm; và đội ngũ chuyên gia tư vấn về kỹ thuật kiểm nghiệm trong lĩnh vực thức ăn thủy sản: 

•     Đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên có trình độ cao;

•     Máy móc, thiết bị hiện đại;

•     Đầu tư cao cho nghiên cứu phát triển;

•     Giá cả hợp lý, thời gian nhanh chóng

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và kiểm định sản phẩm Thức ăn thủy sản phù hợp với quy định của Quy chuẩn quốc gia – Hoiline 24/7: 0905527089

Thứ Năm, 4 tháng 5, 2023

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN THỦY SẢN – 0905.527.089

 CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN THỦY SẢN

1. Căn cứ pháp lý:

Ngày 07/08/2019, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chính thức ban hành Thông tư 07/2019/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về thức ăn Thủy sản. 

1.  Thức ăn thủy sản. Phần 1: Thức ăn hỗn hợp. Ký hiệu: QCVN 02-31-1:2019/BNNPTNT.

2.  Thức ăn thủy sản. Phần 2: Thức ăn bổ sung. Ký hiệu: QCVN 02-31-2:2019/BNNPTNT.

3.  Thức ăn thủy sản. Phần 3: Thức ăn tươi, sống. Ký hiệu: QCVN 02-31-3:2019/BNNPTNT.

Theo đó, kể từ ngày 01/01/2020, tất cả các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, nhập khẩu thức ăn dùng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam cần thực hiện chứng nhận và công bố hợp quy sản phẩm.

2. Vì sao phải chứng nhận hợp quy thức ăn thủy sản?

Thủy sản là một ngành xuất khẩu mũi nhọn và được ưu tiên của nước ta. Vì vậy, chất lượng thủy sản luôn là vấn đề được quan tâm đặc biệt hàng đầu. Để thủy sản đạt chất lượng đúng tiêu chuẩn xuất khẩu thì nguồn thức ăn thủy sản đóng vai trò rất quan trọng, do đó việc kiểm soát thức ăn thủy sản thông qua chứng nhận hợp quy sẽ đảm bảo nguồn thức ăn chất lượng, tạo điều kiện cho cơ quan kiểm soát dễ dàng quản lý và qua đó thủy sản được đảm bảo chất lượng, nâng cao giá trị xuất khẩu.

3. Quy trình chứng nhận hợp quy TATS

Đánh giá sự phù hợp:

Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp thức ăn thủy sản theo phương thức:

 - Đối với sản phẩm sản xuất trong nước: thực hiện theo phương thức 1 (thử nghiệm mẫu điển hình).

 - Đối với sản phẩm nhập khẩu: thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).

Quy trình chứng nhận hợp quy thức ăn thủy sản theo PT1:

    Bước 1: Đăng ký chứng nhận: Khách hàng cung cấp thông tin sản phẩm, thông tin doanh nghiệp;

    Bước 2: Vietcert xem xét hồ sơ đăng kí chứng nhận có phù hợp với quy định;

    Bước 3: Vietcert kiểm tra thực tế kiểu, loại sản phẩm và lấy mẫu thử nghiệm;

    Bước 4Vietcert cấp chứng nhận hợp quy (có giá trị đối với kiểu loại sản phẩm);

    Bước 5: Công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Quy trình chứng nhận hợp quy thức ăn thủy sản theo PT7:

    Bước 1: Đăng ký chứng nhận: Khách hàng cung cấp thông tin sản phẩm, hồ sơ nhập khẩu, thông tin doanh nghiệp qua bản đăng ký cho VietCert;

    Bước 2: Vietcert xem xét hồ sơ đăng kí chứng nhận có phù hợp với quy định;

    Bước 3: Vietcert kiểm tra thực tế lô hàng và lấy mẫu thử nghiệm;

    Bước 4: Vietcert cấp chứng nhận Hợp quy (có giá trị đối với lô hàng);

    Bước 5: Công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Để hiểu cụ thể hơn về quy trình chứng nhận hợp quy như thế nào. Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách hàng.

Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng qua số Fanpage: Vietcert Center

Trang web: www.vietcert.org 

Hotline: 0905.527.089

Thứ Tư, 8 tháng 3, 2023

THỬ NGHIỆM HÓA HỌC VÀ TÍNH CHÁY CỦA ĐỒ CHƠI TRẺ EM - DEMING

 THỬ NGHIỆM HÓA HỌC VÀ TÍNH CHÁY CỦA ĐỒ CHƠITRẺ EM

1. Lợi ích của đồ chơi trẻ em

Đồ chơi là món đồ khá quen thuộc của trẻ em hiện nay , có tác dụng tuyệt vời đối với sự phát triển tư duy và trí tuệ của trẻ .

Những món đồ chơi thích hợp sẽ giúp trẻ vận động trí não tuyệt vời. Không chỉ có thế, đồ chơi cho bé còn là phương pháp hỗ trợ cho bé vận động linh hoạt hơn, rèn luyện trí nhớ và sự khéo léo của đôi bàn tay.

Đồ chơi giúp trẻ em tham gia vui chơi, giải trí, thúc đẩy cân bằng cảm xúc, giải phóng năng lượng và cảm xúc, thúc đẩy tư duy phát triển. . Giải trí không chỉ là nhu cầu tự nhiên của trẻ em, mà còn là cách để tăng cường thể chất, mở rộng thế giới quan, nhận thức và cảm xúc của bé, tốt hơn hòa nhập cộng đồng và trí thông minh của trẻ em cũng được tăng cường.

Đồ chơi trẻ em có tác dụng rất hiệu quả trong việc phát triển thể chất của bé, giúp bé không lười nhác và tạo thói quen vận động nhiều hơn, tăng cường sức khỏe và sức đề kháng.

Đồ chơi trẻ em có thể giúp bé phát triển các mối quan hệ xã hội thông qua giao tiếp, tương tác với các bạn cùng trang lứa. Sau khi chơi, bé sẽ thể hiện cảm xúc giận, hờn, yêu, thích tốt hơn và có thể biết được cảm xúc của người khác.

 Tuy nhiên bên cạnh các sản phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng cũng có không ít mặt hàng trôi nổi, gây nguy cơ mất an toàn,  mặc khác sản phẩm đồ chơi trẻ em được nhà nước xếp vào hàng hóa nhóm 2 - loại hàng hóa có khả năng gây mất an toàn cho trẻ em nếu không được kiểm soát chặt chẽ.Vì vậy đối với sản phẩm đồ chơi trẻ em lưu hành tại Việt Nam, để đảm bảo an toàn cho trẻ và kiểm soát được chất lượng sản phẩm việc thử nghiệm đồ chơi trẻ em là một yếu tố bắt buộc phải thực hiện khi đưa sản phẩm ra thị trường.   

                                                                               

  
2. Các quy định về kiểm nghiệm Đồ chơi trẻ em hiện nay

 Hiện nay, việc kiểm nghiệm đồ chơi trẻ em sẽ được tiến hành theo các quy định sau:

 Đáp ứng theo yêu cầu của QCVN 03:2019/BKHCN được bộ KH-CN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2019/TT vào ngày 30/09/2019,, thay thế cho QCVN 3:2009 được ban hành tại Thông tư số 18/2009/TT-BKHCN ban hành ngày 26/06/2009.  Quy chuẩn kỹ thuật quy định các yêu cầu an toàn đối với đồ chơi trẻ em, các phương pháp thử tương ứng và yêu cầu về quản lý chất lượng đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường.

3. Chỉ tiêu an toàn về tính cháy trong thử nghiệm đối với đồ chơi trẻ em

Thử yêu cầu an toàn về tính cháy theo TCVN 6238-2:2017 (ISO 8124-2:2014), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 2: Tính cháy

Các phương pháp thử được dùng để xác định tính dễ bốc cháy của đồ chơi trong các điều kiện thử đã được quy định cụ thể.

Tiêu chuẩn này quy định các loại vật liệu dễ cháy bị cấm dùng trong tất cả các loại đồ chơi, những yêu cầu có liên quan đến tính dễ bốc cháy của một số loại đồ chơi nhất định khi đặt chúng vào một nguồn cháy nhỏ.

Không được dùng các vật liệu sau đây trong sản xuất đồ chơi:

- Vật liệu có lông tuyết trên bề mặt gây ra bùng cháy bề mặt khi tiếp cận ngọn lửa. Bề mặt có lông tuyết không có bất kỳ vùng cháy tức thời nào trên toàn bộ vùng bề mặt có lông tuyết ở cách xa ngọn lửa thử được coi như đáp ứng yêu cầu này.

- Chất rắn rất dễ cháy.

Ngoài ra, đồ chơi không được chứa khí dễ cháy, chất lỏng dễ cháy và rất dễ cháy, gel dễ cháy, trừ các trường hợp:

- Chất lỏng dễ cháy, gel dễ cháy và chế phẩm chứa trong các bình chứa được gắn kín, có thể tích tối đa của mỗi bình chứa là 15 ml.

- Chất lỏng rất dễ cháy và chất lỏng dễ cháy được giữ toàn bộ trong vật liệu xốp trong các ống mao dẫn của dụng cụ viết.

- Chất lỏng dễ cháy có độ nhớt lớn hơn 260 x 10-6 m2/s tương ứng với thời gian chảy hơn 38 s khi xác định theo ISO 2431 : 1993, sử dụng cốc số 6.

- Chất lỏng rất dễ cháy được chứa trong đồ chơi thuộc phạm vi của TCVN 6238-5 (EN 71-5).

4. Chỉ tiêu an toàn về hóa học đối với đồ chơi trẻ em

4.1 Giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại

Yêu cầu về giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại theo TCVN 6238-3:2011 (ISO 8124-3:2010), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 3: Giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại.

Bảng 1 - Giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại

Vật liệu đồ chơi

Nguyên tố

Sb

As

Ba

Cd

Cr

Pb

Hg

Se

Bất kỳ vật liệu đồ chơi nào nêu trong Điều 1 loại trừ đất nặn và sơn bằng tay

60

25

1000

75

60

90

60

500

Đất nặn và sơn bằng tay

60

25

250

50

25

90

25

500

Giá trị điều chỉnh phân tích (%)

60

60

30

30

30

30

50

60

 4.2 Giới hạn về hp chất hữu cơ độc hại

Chất lỏng trong đồ chơi trẻ em

Chất lỏng có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được có pH nhỏ hơn 3,0 hoặc lớn hơn 10,0. Yêu cầu này không áp dụng cho mực viết trong dụng cụ viết.

   Thử pH của các dung dịch lỏng theo TCVN 8317-9:2010 (ISO 787-9:1981), Phương pháp thử chung cho bột màu và chất độn - Xác định pH trong dung dịch nước.

Formaldehyt trong đồ chơi dành cho trẻ em dưới 3 tuổi

Các chi tiết bằng vải dệt có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 30 mg/kg.

  Thử hàm lượng formaldehyt trong vật liệu dệt có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em theo TCVN 7421-1:2013 (ISO 14184-1:2011), Vật liệu dệt-Xác định formaldehyt - Phần 1: Formaldehyt tự do và thủy phân (phương pháp chiết nước).

Các chi tiết bằng giấy có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 30 mg/kg.

  Thử hàm lượng formaldehyt trong chi tiết bằng giấy có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em theo TCVN 8307:2010 (EN 645:1993), Giấy và cactông tiếp xúc với thực phẩm - Chuẩn bị nước chiết lạnh; TCVN 8308:2010 (EN 1541:2001), Giấy và các tông tiếp xúc với thực phẩm - Xác định formaldehyt trong dung dịch nước chiết.

Các chi tiết gỗ liên kết bằng keo dán có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 80 mg/kg.

  Thử hàm lượng formaldehyt trong chi tiết gỗ liên kết bằng keo có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em theo TCVN 8330-3:2010 (EN 717-3:1996), Ván gỗ nhân tạo - Xác định formaldehyt phát tán - Phần 3: Formaldehyt phát tán bằng phương pháp bình thí nghiệm

Phtalat trong đồ chơi trẻ em

Đồ chơi trem không được có hàm lượng các phtalat di(2-etylhexyl) phtalat (DEHP), dibutyl phtalat (DBP) hoặc butyl benzyl phtalat (BBP) vượt quá 0,1 % khối lượng mỗi phtalat.

Đồ chơi trẻ em có thể cho vào miệng không được có hàm lưng các phtalat diisononyl phtalat (DINP), diisodecyl phtalat (DIDP) hoặc di-n-octyl phtalat (DNOP) vượt quá 0,1 % khối lượng mỗi phtalat.

  Thử hàm lượng các phtalat có trong đồ chơi trẻ em theo TCVN 6238-6:2015 (ISO 8124-6:2014), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 6: Một số este phtalat trong đồ chơi và sản phẩm dành cho trẻ em.

Amin thơm trong đồ chơi trẻ em

Hàm lượng của các amin thơm (bao gồm cả các dẫn xuất từ thuốc nhuộm azo trong mẫu) có trong vật liệu đồ chơi hoặc bộ phận của đồ chơi không được vượt quá các mức được quy định trong Bảng 2.

Quy định về hàm lượng các amin thơm áp dụng đối với các loại vật liệu đồ chơi và bộ phận của đồ chơi được nêu trong Bảng 3.

Bảng 2 - Mức giới hạn cho các amin thơm

Tên hợp chất

Số CAS

Mức quy định, không lớn hơn (mg/kg)

Benzidin

92-87-5

5

2-Naphthylamin

91-59-8

5

4-Chloroanilin

106-47-8

5

3.3-Dichlorobenzidin

91-94-1

5

3,3-Dimethoxybenzidin

119-90-4

5

3.3’-Dimethylbenzidin

119-93-7

5

o-Toluidin

95-53-4

5

2-Methoxyanilin (o-Anisidin)

90-04-0

5

Anilin

62-53-3

5

Bảng 3 - Danh mục đồ chơi/bộ phận của đồ chơi áp dụng quy định về amin thơm

Loại đồ chơi/bộ phận của đồ chơi

Vật liệu

Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi có khối lượng 150 g hoặc nhỏ hơn được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi có thể cầm tay khi chơi.

Gỗ

Giấy

Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi.

Vật liệu dệt

Da thuộc

Bộ phận để cho vào miệng của các loại đồ chơi được khi động bằng cách sử dụng miệng.

Gỗ

Giấy

Đồ chơi được mang trùm lên mũi hoc miệng.

Vật liệu dệt

Giấy

Các loại vật liệu rắn làm đồ chơi với chủ định đề lại vết.

Tất cả

Các loại chất lỏng có màu có thtiếp xúc được trong đồ chơi.

Chất lỏng

Các loại đất sét nặn, các loại đất sét dùng đchơi hoặc tương tự, ngoại trừ các loại đồ chơi hóa học (hóa chất) được quy định tại TCVN 6238-5:1997 (EN 71-5:1993)

Tất cả

Các chất làm bóng bay

Tất cả

Các loại mô phỏng hình xăm làm đồ chơi

Tất cả

  Thử hàm lượng một số amin thơm trong vật liệu đồ chơi theo TCVN 6238- 10:2010 (EN 71-10:2005), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 10: Hợp chất hóa hữu cơ - Chuẩn bị mẫu và chiết mẫu; TCVN 6238-11:2010 (EN 71-11:2005), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 11: Hợp chất hóa hữu cơ - Phương pháp phân tích.

*Ngoài các yêu cầu quy định của quy chuẩn kỹ thuật này, đồ chơi trẻ em phải đáp ứng các yêu cầu giới hạn mức an toàn đối với các chất độc hại khác được quy định trong các văn bản có liên quan.

5. Tại sao chọn dịch vụ thử nghiệm đồ chơi trẻ em tại Viện năng suất chất lượng Deming?

Viện năng suất chất lượng Deming là phòng kiểm nghiệm đã được chỉ định từ Bộ Khoa Học - Công Nghệ

Viện Deming với kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm nghiệm và đội ngũ chuyên gia tư vấn về kỹ thuật thử nghiệm

• Đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên có trình độ cao;

• Máy móc, thiết bị hiện đại;

• Đầu tư cao cho nghiên cứu phát triển

• Giá cả hợp lý, thời gian nhanh chóng

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và thử nghiệm sản phẩm phù hợp với quy định của Quy chuẩn quốc gia – Hotline 24/7: 0905.527.089