Thứ Năm, 29 tháng 11, 2018

Vì sao phải chứng nhận hợp quy thiết bị điện – điện tử - 0905527089

Đời sống công nghệ hiện đại thì không thể nào thiếu được các thiết bị điện – điện tử. Các thiết bị điện – điện tử rất phổ biến ở khắp các hộ gia đình, trong các thiết bị giải trí, trong nhà máy sản xuất và có thể nói là tất cả mọi nơi đều có và ở xung quanh con người chúng ta. Và cũng do chính nhu cầu của người dùng ngày càng cao cho nên việc chứng nhận hợp quy thiết bị điện – điện tử là điều không thể bỏ qua. Vậy vì sao phải chứng nhận hợp quy thiết bị điện – điện tử ?

Vì sao phải chứng nhận hợp quy thiết bị điện – điện tử ?
Theo QCVN 4:2009/BKHCN, ban hành đưa ra các yêu cầu bắt buộc các thiết bị điện-điện tử phải tuân thủ đúng quy định để đảm bảo an toàn với môi trường, với người sử dụng. Vì vậy, các sản phẩm thiết bị điện-điện tử bắt buộc phải chứng nhận hợp quy khi các doanh nghiệp sản xuất hoặc nhập khẩu. Chứng nhận không đơn thuần vì sự an toàn ở người tiêu dùng không mà còn đảm bảo an toàn cho chính sản phẩm của doanh nghiệp bạn, đem lại sự tin cậy cho người dùng khi sử dụng và lựa chọn sản phẩm của chính doanh nghiệp. Ngoài ra còn giúp doanh nghiệp bền vững hơn trên thị trường cạnh tranh hiện nay khi thực hiện đầy đủ các tiêu chuẩn yêu cầu nhà nước ban ra.

Nhu cầu cuộc sống ngày càng đẩy cao, vì vậy việc sử dụng các thiết bị điện-điện tử để đáp ứng nhu cầu cuộc sống ngày càng gia tăng. Các thiết bị bị điện – điện tử là một phần không thể thiếu được trong nhu cầu cuộc sống thường ngày của chúng ta. Nhưng khi sử dụng các thiết bị điện điện tử rất nguy hiểm tới tính mạng, an nguy của người sử dụng các thiết bị điện-điện tử. Vì bản thân trong các thiết bị chứa đựng các yếu tố nguy hiểm xếp vào sản phẩm nhóm II gây mất an toàn của Bộ Khoa học Công Nghệ cho nên các doanh nghiệp hay nhà sản xuất cần thực hiện đúng và tránh những điều không đáng xảy ra. VietCert là một trong những đơn vị được Bộ chỉ định trong việc chứng nhận hợp quy thiết bị điện - điện tử với hơn 15 năm qua.
Mọi chi tiết xin liên hệ: MS Trang - 0903516929 để được tư vấn tận tình.

10 lý do Tại sao bạn cần chứng nhận ISO 9001:2015?

10 lý do Tại sao bạn cần chứng nhận ISO 9001:2015?
10 lý do Tại sao bạn cần chứng nhận ISO 9001:2015? Việc chứng nhận ISO 9001 có thực sự hữu ích cho doanh nghiệp của bạn không?



Khi chúng tôi nói về việc giúp các công ty đạt được chứng nhận ISO 9001: 2015, mọi người thường hỏi chúng tôi, "Tại sao công ty của chúng tôi cần phải được chứng nhận ISO 9001?" Đó là một câu hỏi hay. ISO 9001 là tiêu chuẩn Hệ thống Quản Lý Chất Lượng (QMS) và nó mang lại rất nhiều lợi ích cho bất kỳ công ty nào áp dụng tiêu chuẩn này. Vì vậy, tại sao tổ chức của bạn cần được chứng nhận ISO 9001?

Chứng nhận ISO 9001

Một khi tổ chức của bạn được chứng nhận ISO 9001 có nghĩa là đã vượt qua được đánh giá chứng nhận ISO 9001: 2015 của cơ quan đăng ký (cơ quan chứng nhận).



Chứng nhận ISO 9001:2015

1. Đáp ứng Yêu cầu của Khách hàng

Nhiều công ty muốn chứng nhận ISO 9001 để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Khách hàng nói rằng họ sẽ chỉ hợp tác kinh doanh với các nhà cung cấp được chứng nhận là phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001. Do đó, để có được (hoặc giữ) các khách hàng, họ cần phải chứng nhận ISO 9001: “Nếu chúng tôi giữ được sự hài lòng của khách hàng, họ sẽ muốn quay lại với công ty của chúng tôi".

2. Tăng Doanh thu và việc Kinh Doanh từ những Khách hàng Mới

Một khi bạn đạt được chứng nhận ISO 9001, bạn có thể quảng cáo về chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng của bạn và đáp ứng các yêu cầu trích dẫn (RFQ) từ các công ty chứng nhận ISO 9001 là "không thể thiếu". Chứng nhận ISO 9001 có thể mở ra nhiều thị trường mới mà bạn hầu như không thể kinh doanh với việc chưa có chứng nhận trước đây của bạn.

3. Cải tiến Chất lượng Công ty và Sản phẩm

Một tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất lượng tất cả đều là chất lượng (thực sự!) Vì thế, tất nhiên, một kết quả của việc áp dụng một hệ thống QMS cần được nâng cao chất lượng cho toàn bộ tổ chức - mỗi quy trình, và mọi sản phẩm. Có rất nhiều định nghĩa về "chất lượng", nhưng Philip Crosby và Joseph Juran đưa ra hai trong số những định nghĩa tốt nhất. Crosby đã định nghĩa nó là " sự phù hợp với yêu cầu"; Juran gọi nó là "sự thích hợp để sử dụng". Một hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 được thiết kế tốt và có hiệu quả sẽ đưa công ty của bạn tiến tới Con đường của Chất lượng.

4. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng với sản phẩm của bạn

Chất lượng có nghĩa là bất cứ thứ gì bạn sản xuất sẽ như là khách hàng của bạn mong đợi. Bạn sẽ phải đáp ứng không chỉ các yêu cầu đã nêu - mà còn phải đáp ứng nhiều yêu cầu ngụ ý của họ. Chất lượng đồng nghĩa với việc công ty bạn sẽ ít sự phàn nàn hơn và làm tốt hơn các công việc để giải quyết những việc mà bạn làm. Nếu hệ thống quản lý chất lượng của bạn hoạt động một cách đúng đắn, bạn nên biết khách hàng của bạn mong muốn điều gì và bạn nên cung cấp cho họ những điều nó, để đạt được sự hài lòng của khách hàng.

5. Mô tả, tìm hiểu và truyền đạt các quy trình trong công ty của bạn

Tiêu chuẩn ISO 9001 QMS yêu cầu bạn phải xác định và mô tả quy trình của bạn bằng cách sử dụng các chỉ số kinh doanh, mục đích của nó là quản lý tốt hơn và kiểm soát quy trình kinh doanh của bạn. Các mục tiêu chất lượng tạo thành trung tâm của hệ thống của bạn. Số liệu được sử dụng để hiểu và truyền đạt hiệu suất của các hệ thống liên quan đến mục tiêu chất lượng của bạn. Nếu bạn thực hiện một sự nỗ lực tuyệt đối để phù hợp với các yêu cầu của việc nhận được chứng nhận ISO 9001, bạn sẽ học hỏi thêm nhiều điều về việc kinh doanh của bạn.

6. Phát triển văn hoá chuyên nghiệp và tinh thần làm việc tốt hơn

Thực hiện Hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001 có thể trao quyền cho nhân viên. QMS sẽ cung cấp cho họ những kỳ vọng rõ ràng (mục tiêu chất lượng và mô tả công việc), các công cụ để thực hiện công việc của họ (quy trình và hướng dẫn công việc) và phản hồi kịp thời, khả thi về hiệu suất của họ (số liệu quá trình).Và kết quả sẽ như thế nào? Đó là sự văn hóa công ty được cải thiện và một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hơn!

7. Cải thiện sự nhất quán trong hoạt động của bạn

Tính nhất quán là gì? Vâng, nó là một trong những cách giúp "biến thể giảm". Giảm sự thay đổi trong quy trình của bạn là định nghĩa mang tính nhất quán. Khách hàng của bạn có được phục vụ tốt hơn bằng cách cung cấp cho họ một sản phẩm nhất quán - cùng kích thước, cùng trọng lượng, dung sai tương tự, sản phẩm đầu ra giống nhau mọi lúc- hoặc do sản phẩm của bạn không thể đoán trước và "ở khắp nơi"? (Tôi hy vọng bạn không nghĩ quá nhiều về điều này.)

Tất nhiên, họ sẽ không chấp nhận sự thay đổi, và bạn cũng không nên! Và làm thế nào để bạn giảm đi sự thay đổi? Tăng cường kiểm soát quy trình của bạn! Kiểm soát đến từ việc có một mục tiêu rõ ràng để tiến hành (mục tiêu), thu thập dữ liệu về quá trình (số liệu), và sự hiểu biết làm thế nào để điều chỉnh quá trình (thủ tục và sự hướng dẫn công việc) để duy trì sản lượng đầu ra. Nếu hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 của bạn đang hoạt động, bạn nên gia tăng hoạt động ... và sản phẩm ... sự nhất quán.

8. Tập trung vào sự Quản lý và Nhân viên

Chúng tôi đã thảo luận các mục tiêu chất lượng, số liệu và quy trình được sử dụng trong Hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001. Có đúng các mục tiêu, số liệu và thủ tục, quản lý và nhân viên nên có thể tập trung vào những gì quan trọng. Tuy nhiên, đây không phải lúc nào cũng là trường hợp - thật dễ dàng để mất tập trung trong một khoảng thời gian.

Hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001 có một cách để đảm bảo công ty luôn tập trung, và đó là đánh giá chất lượng. Đánh giá nội bộ, đánh giá đăng ký (và giám sát), và đánh giá tự tiến hành. Chứng nhận ISO 9001 yêu cầu công ty kiểm tra định kì các quy trình chất lượng. Kiểm tra quy trình thường xuyên và đánh giá khi cần thiết, khi được thực hiện đúng cách, cung cấp phản hồi khách quan cần thiết để chỉnh sửa bất kỳ sai lệch nào từ hệ thống chất lượng và giữ cho công ty tập trung vào mục tiêu của mình.

9. Cải thiện hiệu quả, giảm sự lãng phí và tiết kiệm tiền

Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 là không hoàn hảo bởi thực chất không có quá trình nào và không ai là hoàn hảo. (Tại sao tiêu chuẩn lại dành một điều khoản để "cải tiến liên tục"?) Một hệ thống quản lý chất lượng tốt sẽ giúp công ty của bạn tiếp cận hiệu quả hơn. Khi quy trình của bạn cải thiện, trở nên nhất quán hơn, và bạn đạt được các mục tiêu của bạn với tính chính xác cao hơn, bạn sẽ thấy các kết quả hữu hình. Đồng nghĩa với việc sự lãng phí trong quy trình của bạn sẽ giảm đi.

Sự lãng phí là tiền sẽ mất đi mãi mãi. Chất lượng kém và không hiệu quả chính là nguyên nhân dẫn đến sự lãng phí. Kết quả không hiệu quả xuất phát từ sự biến đổi và các quá trình không nhất quán. Giảm sự thay đổi, cải tiến sự nhất quán, và bạn sẽ hạn chế sự lãng phí ... và nhiều tiền hơn. Điều này đơn giản mà!

 10. Đạt được sự công nhận hệ thống quản lý chất lượng quốc tế

ISO 9001 là tiêu chuẩn toàn cầu do Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế (ISO), có trụ sở tại Thụy Sỹ quản lý. ISO 9001 hiện đang được sử dụng bởi hơn một triệu tổ chức trên toàn thế giới! Nó thực sự là một tiêu chuẩn toàn cầu về chất lượng! Đạt được chứng nhận ISO 9001 tức là công ty của bạn được nằm trong một nhóm rất chọn lọc.
------------------------------
Trung tâm giám định, chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert.
Liên hệ: Ms Vy 0903 520 599 để được hỗ trợ tốt nhất

Thứ Tư, 28 tháng 11, 2018

Thủ tục chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp- 0903527089

Thủ tục chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp sẽ được chúng tôi hướng dẫn qua những thông tin sau đây sẽ có ích cho bạn khi tìm hiểu về vấn đề này


Thủ tục chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp
Chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp là việc làm bắt buộc với những tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng bê tông khí chưng áp.

Từ tháng 1/2018 việc thực hiện chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp phải thực hiện theo QCVN 16:2017/BXD được ban hành kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BXD.

Theo đó, Bê tông khí chưng áp là bê tông nhẹ có cấu trúc rỗng, được sản xuất từ hỗn hợp gồm chất kết dính, nguyên liệu có hàm lượng ôxit silic cao ở dạng bột mịn, chất tạo khí và nước; đóng rắn ở môi trường nhiệt – ẩm áp suất cao trong autoclave.

Sản phẩm bê tông khí chưng áp là bê tông khí chưng áp được sản xuất dưới dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cốt gia cường, phù hợp dùng để xây, lắp các kết cấu tường, vách ngăn trong các công trình xây dựng.

Sản phẩm bê tông khí chưng áp phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật theo các phương pháp thử quy định trong Bảng sau và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong bảng này

Tên sản phẩm

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS)

Sản phẩm bê tông khí chưng áp 1. Cường độ nén. Bảng 4 của TCVN 7959:2017. TCVN 9030:2017. Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô. 6810.11.00
2. Khối lượng thể tích khô
3. Độ co khô, mm/m, không lớn hơn 0,2

Sản phẩm bê tông khí chưng áp phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật nêu trên dựa trên kết quả Chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận.

Việc đánh giá hợp quy bê tông khí chưng áp áp dụng phương thức 5 và 7 để chứng nhận hợp quy cho VLXD sản xuất trong nước và nhập khẩu, riêng phương thức 1 chỉ áp dụng với hàng sản xuất ở nước ngoài, cụ thể:

– Áp dụng phương thức 5 (thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất) cho cơ sở đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 hoặc tương đương;

Hiệu lực của GCN hợp quy theo phương thức 5 không quá 3 năm, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu kết hợp đánh giá quá trình sản xuất.

– GCN hợp quy theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa) chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.

– Áp dụng phương thức 1 (thử nghiệm mẫu điển hình) với cơ sở đã xây dựng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương;

Hiệu lực của GCN phương thức 1 là 01 năm, chỉ có giá trị với kiểu, loại đã được lấy mẫu thử nghiệm

Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy bê tông khí chưng áp nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ công bố hợp quy qua đường bưu điện theo quy định tới Sở Xây dựng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đăng ký kinh doanh.

Trên đây là những thông tin liên quan đến hợp quy bê tông khí chưng áp mà chúng tôi mang đến cho mọi người tiện tham khảo hơn, các đơn vị cần thực hiện đúng quy định tránh bị xử phạt ảnh hưởng việc kinh doanh, mọi thắc mắc có thể liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tối đa
Liên hệ: MS Trang 0903516929 để được tư vấn kỹ hơn

Chứng nhận hợp quy bao bì - 0905 527 089

Chứng nhận hợp quy bao bì 
Hiện nay bao bì thường được sử dụng rộng rãi bởi lẽ bao bì thì rất thuận tiện, giá thành lại thấp. Tuy nhiên, thành phần trong bao bì thì lại thường có hại cho cả người tiêu dùng và môi trường. Vì thế chứng nhận hợp quy bao bì ra đời với sứ mệnh là để bảo vệ người tiêu dùng.


Chứng nhận hợp quy bao bì
Chứng nhận hợp quy bao bì

Chứng nhận hợp quy bao bì là gì ?
Đối tượng cần phải chứng nhận hợp quy bao bì:

Theo Thông tư số 19/2012/TT-BYT của Bộ Y Tế về quy định an toàn thực phẩm thì phải tiến hành chứng nhận hợp quy bao bì đối với các cơ sở, doanh nghiệp tham gia sản xuất, nhập khẩu các mặt hàng bao bì hay đồ chứa đựng thực phẩm. Mục đích là để đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng trước khi sản phẩm được đưa ra thị trường để lưu hành.

Như vậy:
Chứng nhận hợp quy bao bì là việc đánh giá, chứng nhận bao bì phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn quốc gia đã được đề ra, do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho các các cơ sở, doanh nghiệp tham gia sản xuất, nhập khẩu các mặt hàng bao bì hay đồ chứa đựng thực phẩm.

Chứng nhận hợp quy

Lựa chọn tổ chức chứng nhận hợp quy bao bì ?
Tổ chức chứng nhận hợp quy bao bì là tổ chức có năng lực đánh giá, chứng nhận bao bì phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đề ra.

Trung tâm giám định, chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert là một tổ chức hoạt động hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực chứng nhận hợp quy và có năng lực đánh giá, chứng nhận hợp quy. Tại đây, các bạn sẽ nhận được sự tư vấn từ những chuyên gia hàng  đầu, có nhiều năm kinh nghiệm về cấp giấy chứng nhận hợp quy.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận hợp quy tại đây rất nhanh gọn mà hiệu quả, uy tín và chất lượng; được nhiều khách hàng tin tưởng.

Các bước cơ bản để được cấp giấy chứng nhận hợp bao bì.

Việc cấp giấy chứng nhận hợp quy bao bì tại VIETCERT rất nhanh gọn theo các bước cơ bản sau:

Bước 1: Tiếp xúc giữa VIETCERT và khách hàng

Các bạn cần cung cấp những thông tin liên quan đến việc sản xuất hoặc kinh doanh bao bì, thành phần trong bao bì, cùng với chúng tôi trao đổi và đưa ra kế hoạch. Sau đó, tiến tới ký hợp đồng.

Bước 2: Chuẩn bị và gửi hồ sơ, xem xét tài liệu để phục vụ việc đánh giá chứng nhận hợp quy

VIETCERT sẽ cùng các bạn chuẩn bị những hồ sơ cần thiết và nhận hồ sơ từ phía các bạn, có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ khi còn thiếu để đảm bảo việc cấp giấy hợp quy diễn ra thuận lợi.

Bước 3: Đánh giá chứng nhận

Với những kinh nghiệm lâu năm, các chuyên gia tại VIETCERT sẽ đưa ra những đánh gía chính xác mang tính quyết định cấp giấy chứng nhận hợp quy.

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận hợp quy.

Căn cứ vào kết quả đánh giá chứng nhận, VIETCERT sẽ cấp Giấy chứng nhận hợp quy bao bì cho tổ chức bạn.

Bước 5 : Công bố hợp quy.

Trước khi đưa ra tiêu thụ, sử dụng  trên thị trường Việt Nam thì loại bao bì cần chứng nhận hợp phải được công bố hợp quy phù hợp với quy định pháp luật; gắn dấu hợp quy (dấu CR) theo các quy pháp luật liên quan

Việc công bố chứng nhận hợp quy bao bì được thực hiện theo quy định pháp luật tại Thông tư 19/2012/TT-BYT  hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

Các thông tin chúng tôi cung cấp phần nào cũng giúp các bạn gỡ rối về chứng nhận hợp quy bao bì. Thế nhưng, ở mỗi loại hình tổ chức thì cần phải có những kế hoạch và định hướng cụ thể. Vì vậy để đảm bảo cho việc cấp GCN được nhanh chóng, an toàn và hiệu quả thì các bạn nên tham khảo từ VIETCERT. VIETCERT rất sẵn lòng phục vụ các bạn.
------------------------------
Trung tâm giám định, chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert.

Liên hệ: Ms Vy 0903 520 599 để được hỗ trợ tư vấn tốt nhất.

Công bố hợp quy sản phẩm dệt may theo QCVN 01: 2017/BCT


1. THÔNG TIN CHUNG:

Kể từ ngày 01/5/2017, các sản phẩm dệt may phải được công bố hợp quy theo quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may.

Sản phẩm dệt may có 3 nhóm:

- Nhóm số 01: Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi; hoặc có chiều dài ≤100 cm đối với bộ liền.

- Nhóm số 02: Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.



Chuyên gia VIETCERT xem xét điều kiện sản xuất để công bố hợp quy tại một cơ sở sản xuất vải

- Nhóm số 03: Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm không tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.


2. HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY:

Các hình thức công bố hợp quy

- Tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất)

a) Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là phương thức 7

b) Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm

- Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba)

a) Phương thức đánh giá phụ vụ công bố hợp quy là phương thức 5 hoặc phương thức 7

b) Việc thử nghiệm phục vụ công bố được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm

3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: giấy tiếp nhận công bố hợp quy của Sở Công Thương

4. THỜI GIAN THỰC HIỆN:  10 ngày (chưa bao gồm thời gian test mẫu sản phẩm).

Các sản phẩm dệt may bắt buộc công bố hợp quy bao gồm:

Mã hàng

Danh mục sản phẩm dệt may phải công bố hợp quy

5007

Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm

5111

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô

5112

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải kỹ

5113.00.00

Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa

5208

Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2

5209

Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m2

5210

Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m2

5211

Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/ m2

5212

Vải dệt thoi khác từ sợi bông

5309

Vải dệt thoi từ sợi lanh

5310

Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

5311

Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy

5407

Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi từ các loại sợi thuộc nhóm 54.04

5407.10

---Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng ni lông hoặc các polyamit hoặc các polyeste khá

5407.41.10

---Vải lưới ni lông dệt thoi từ sợi filament không xoắn thích hợp để sử dụng như vật liệu gia cố cho vải sơn dầu

5408

Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi từ các loại nguyên liệu thuộc nhóm 54.05

5512

Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên

5513

Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2

5514

Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m2

5515

Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp

5516

Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo

5601

Mền xơ bằng vật liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5 mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps)

5602

Phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

5603

Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp

5701

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, thắt nút, đã hoặc chưa hoàn thiện

5702

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự.

5703

Thảm và các loại hàng dệt hải sản khác, được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện

5704

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện

5705

Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện

5801

Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06

5802

Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03

5803

Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06

5804

Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06

5806.10

Vải dệt thoi có tạo vòng lông (kể cả vải khăn lông và các loại vải dệt nổi vòng tương tự) và vải dệt từ sợi sơnin (chenille)

5806.20

Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi (elastomeric) hoặc sợi cao su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng

5811

Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liêu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10

5903

Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02

5905

Các loại vải dệt phủ tường.

6001

Vải có tạo vòng lông, kể cả các loại vải “vòng lông dài” và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc

6002

Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm 60.01.

6003

Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02.

6004

Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01

6005

Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04

6006

Vải dệt kim hoặc móc khác

6101

Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03

6102

Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04

6103

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

6104

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

6105

Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

6106

Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouse), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

6107

Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

6108

Váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộpyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

6109

Áo phông, áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc

6110

Áo bó, áo chui đầu, áo cardigan, gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc

6111

Quần áo và hàng may mặc phụ trợ dùng cho trẻ em, dệt kim hoặc móc.

6112

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc

6113.00.40

Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07

6114

Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc.

6115

Quần tất, quần nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch) và giày, dép không đế, dệt kim hoặc móc

6115.10.10

- - Vớ cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp

6116

Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc

6117

Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác, dệt kim hoặc móc; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ

6201

Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03.

6202

Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04

6203

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

6204

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.

6205

Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai

6206

Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

6207

Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

6208

Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

6209

Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em

6210

Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07.

6211

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác

6212

Xu chiêng, gen, áo nịt ngực (corset), dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc

6213

Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ

6214

Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che và các loại tương tự

6215

Cà vạt, nơ con bướm và cravat

6216

Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao

6217

Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may mặc, trừ các loại thuộc nhóm 62.12

6301

Chăn và chăn du lịch

6302

Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp

6303

Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường

6304

Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04

6307.10

--Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự

6308

Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ

6404.11

- - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự

6501.00.00

Các loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt (nỉ, dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình trụ(kể cả thân mũ hình trụ đa giác), bằng phớt (nỉ, dạ)

6502.00.00

Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí

6504.00.00

Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí

6505

Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí

9404

Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc

9619

Băng (miếng) và nút bông vệ sinh (tampons), khăn và tã lót cho trẻ và các vật phẩm tương tự, bằng mọi vật liệu.
MỌI CHI TIẾT LIÊN HỆ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT - MS HOÀNG QUÂN - 0905527089

Chứng nhận hợp quy phân bón

1. CÁC LOẠI PHÂN BÓN PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY

Các loại phân bón sau phải chứng nhận hợp quy:

- Phân bón hữu cơ
- Phân bón hữu cơ khoáng
- Phân bón khoáng hữu cơ
- Phân bón hữu cơ vi sinh
- Phân bón hữu cơ sinh học
- Phân bón sinh học
- Phân bón vi sinh vật- Phân urê
- Phân amoni sulphat
- Phân amoni clorua bón rễ
- Phân natri nitrat
- Phân canxi nitrat
- Phân lân nung chảy
- Phân Supephosphat đơn
- Phân kali clorua
- Phân kali sulphat
- Phân kali viên
- Phân diamoni phosphat (DAP)
- Phân phức hợp
- Phân NPK
- Phân trung lượng bón rễ
- Phân vi lượng bón rễ



2. CÁC BƯỚC Vietcert TIẾN HÀNH CÔNG BỐ HỢP QUY

Bước 1: Đánh giá hợp quy của đối tượng công bố với quy chuẩn kỹ thuật.

- Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy (bên thứ ba) được chỉ định hoặc do chính doanh nghiệp tự thực hiện công bố hợp quy;

- Trường hợp tự đánh giá hợp quy thì doanh nghiệp phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định;

Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đăng ký sản xuất, kinh doanh.


3. HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY PHÂN BÓN

Có hai phương thức để thực hiện công bố hợp quy:

Phương thứ thứ nhất: công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:

a) Bản công bố hợp quy;

b) Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận hợp quy của sản phẩm;

c) Bản mô tả chung về sản phẩm.

Phương thứ thứ hai: công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:

a) Bản công bố hợp quy;

b) Bản mô tả chung về sản phẩm;

c) Kết quả thử nghiệm mẫu;

d) Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008;

đ) Kế hoạch giám sát định kỳ;

e) Báo cáo đánh giá hợp quy và thông tin bổ sung khác.

4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

- Giấy chứng nhận hợp quy và dấu chứng nhận hợp quy phân bón;

- Bản tiếp nhận công bố hợp quy của Sở chuyên ngành.

5. THỜI GIAN THỰC HIỆN

- Chứng nhận hợp quy: 30 ngày;

- Công bố hợp quy: 7-10 ngày.

6. QUYỀN LỢI KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA VIETCERT

- Chi phí thấp, nhanh, đơn giản;

- Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc khi cần;

- Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn hàng năm;

Thời gian qua thống kê Vietcert cho thấy các lượt tìm kiếm các từ khóa sau tăng cao như: hợp quy phân vi lượng, hợp quy phân npk, phan trung luong, howpj quy phaan bons, phân bón phải hợp quy, hợp quy phân bò, hợp quy phân trùn quế, hợp quy phân heo, hợp quy phân bèo, phaan bons howpj quy, phân chuồng, phân ngựa, phân dê, phân gà, phân vịt


Tags: bản công bố hợp quy phân bón | ban cong bo hop quy phan bon | giấy chứng nhận hợp quy phân bón | giay chung nhan hop quy phan bon | tổ chức chứng nhận hợp quy phân bón | to chuc chung nhan hop quy phan bon | thủ tục công bố hợp quy phân bón | thu tuc cong bo hop quy phan bon | mẫu công bố hợp quy phân bón | mau cong bo hop quy phan bon | công bố hợp chuẩn hợp quy phân bón | cong bo hop chuan hop quy phan bon | đăng ký hợp quy phân bón | dang ky hop quy phan bon | công bố hợp quy phân bón vô cơ | cong bo hop quy phan bon vo co


Hãy liên hệ với chúng tôi để có dịch vụ tốt nhất !

Phạm vi cung cấp dịch vụ tại các tỉnh trên cả nước
Mọi chi tiết xin liên hệ MS. Quân - 0905527089  CÔNG TY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT


Thứ Ba, 27 tháng 11, 2018

Thủ tục Kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu - 0903527089

Thủ tục Kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu được Bộ Khoa học Công nghệ hướng dẫn như sau:

Trình tự thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu.
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra ngay khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu
Khi hồ sơ đầy đủ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra
Khi kiểm tra hồ sơ, phát hiện thấy hàng hoá nhập khẩu phải kiểm tra thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong Thông báo cần nêu rõ các nội dung cần tiếp tục phải kiểm tra và gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu, đồng thời tiến hành kiểm tra
Cách thức thực hiện:
– Theo yêu cầu của người nhập khẩu.

– Khách hàng đến trực tiếp và lập đăng ký kiểm tra.

Thành phần, số lượng hồ sơ:
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
Bản photo copy các giấy tờ sau:
Hợp đồng (Contract)
Hóa đơn (Invoice)
Danh mục hàng hóa kèm theo (Packing list)
Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (có chứng thực)
4. Các tài liệu có liên quan:
Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading);
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin);
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.

Lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính .

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu
Mọi chi tiết liên hệ TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT : MS Trang 0903516929

Chứng nhận hợp quy Sơn


Căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16: 2017/BXD (Download tại đây) là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018



Căn cứ vào Thông tư số 10/2017/TT-­BXD (Download tại đây) có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018. Vì vậy sản phẩm sơn phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
Phương thức đánh giá sự phù hợp (căn cứ vào điều 5 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN). Trong Điều 5 của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN này có tất cả 8 phương thức đánh giá sự phù hợp (chi tiết 8 phương thức tại đây) nhưng thông thường các tổ chức lựa chọn phương thức 5 và phương thức 7

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất (được áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước)  và nhà sản xuất phải có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.

Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa (được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu)

Các tài liệu viện dẫn khi phân tích, chứng nhận hợp quy sơn
TCVN 2090: 2007, Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu

TCVN 2093: 1993, Sơn - Phương pháp xác định hàm lượng chất rắn và chất tạo màng

TCVN 2096: 1993, Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô

TCVN 2097: 1993, Sơn - Phương pháp cắt xác định độ bám dính của màng

TCVN 2099: 2013, Sơn và vecni - Phép thử uốn (trục hình trụ)

TCVN 2100-2: 2007, Sơn và vecni - Phép thử biến dạng nhanh (độ bền va đập) - Phần 2: Phép thử tải trọng rơi, vết lõm có diện tích nhỏ

Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm sơn


Quy trình chứng nhận hợp quy Sơn
Bước 1. Trao đổi, gửi thông tin đánh giá chứng nhận hợp quy

Bước 2. Đánh giá hồ sơ, xem xét tài liệu để phục vụ việc đánh giá chứng nhận hợp quy

Bước 3. Đánh giá chứng nhận hợp quy (kết hợp lấy mẫu phân tích)

Bước 4. Cấp giấy chứng nhận hợp quy

Bước 5. Công bố hợp quy

Mọi thông tin về chứng nhận hợp quy Sơn vui lòng liên hệ Cty chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert MS Quân 0905527089

Thứ Hai, 26 tháng 11, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY MÁY KHOAN CẦM TAY- 0905527089

Việc Công bố chứng nhận hợp quy máy khoan cầm tay theo QCVN 9 : 2012/BKHCN về tương thích điện từ nhằm quản lý giới hạn phát xạ nhiễu điện từ phát ra từ thiết bị



Công bố chứng nhận hợp quy máy khoan cầm tay:
Tương tự như những sản phẩm nằm trong Danh mục các thiết bị điện điện tử phải chứng nhận hợp quy tương thích điện từ khác thì máy khoan cầm tay phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 7492-1 (CISPR 14-1), Tương thích điện từ – Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự – Phần 1: Phát xạ.

Về hồ sơ Công bố chứng nhận hợp quy máy khoan cầm tay cũng không có gì khác với Hồ sơ công bố hợp quy thiết bị điện và điện tử, bạn có thể tham khảo

Quy trình, thủ tục cũng tương tự bao gồm: thí nghiệm -> chứng nhận -> công bố -> lưu thông. Việc này phải đảm bảo các bước đầy đủ theo quy định về thực hiện chứng nhận hợp quy thiết bị điện – điện tử

Hy vọng bài viết này cung cấp những thông tin về Công bố chứng nhận hợp quy máy khoan cầm tay giúp ích cho việc tìm hiểu của quý khách. Ngoài ra diễn đàn công bố sản phẩm còn cung cấp các thông tin về việc hợp quy các sản phẩm khác miễn phí, các bạn có thể xem theo từng chuyên mục để biết thêm thông tin
Liên hệ MS Trang 0903516929 để được tư vấn tận tình hơn

CHỨNG NHẬN HỢP QUY NỒI CƠM ĐIỆN - 0905 527 089

 CHỨNG NHẬN HỢP QUY NỒI CƠM ĐIỆN

Nồi cơm điện là một vật dùng rất phổ biến trong các gia đình. Các doanh nghiệp thực hiện sản xuất hay nhập khẩu mặt hàng này cần phải chứng nhận hợp quy nồi cơm điện trước khi cho sản phẩm lưu thông trên thị trường.

Ngoài ra sản phẩm Nồi cơm điện  sau khi thực hiện chứng nhận và công bố hợp quy còn cần phải thực hiện dán nhãn năng lượng cho nồi cơm điện thì mới có thể lưu thông tiêu thụ trên thị trường


ĐỐI TƯỢNG CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY NỒI CƠM ĐIỆN:
Các cá nhân, tổ chức sản xuất, nhập khẩu, phân phối và bán lẻ nồi cơm điện trong nước
Các cá nhân, tổ chức nước ngoài tham gia vào lĩnh vực nồi cơm điện tại nước ta
CĂN CỨ PHÁP LÝ CHỨNG NHẬN HỢP QUY NỒI CƠM ĐIỆN:
Theo QCVN 4:2009/BKHCN và Thông tư 21/2009/TT-BKHCN ngày 30/9/2009 của Bộ Khoa học Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử” thì việc công bố hợp quy nồi cơm điện là việc bắt buộc nếu thực hiện sản xuất, kình doanh mặt hàng này

HỒ SƠ CẦN THIẾT :
Mẫu đề nghị được chứng nhận hợp quy
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy thành lập doanh nghiệp
Bản kết quả thử nghiệm của sản phẩm được cấp bởi các đơn vị có thẩm quyền
Các tài liệu, thông số kỹ thuật của sản phẩm
Các tài liệu có liên quan khác
-----------------------
Trung tâm giám định chứng nhận hơp chuẩn hợp quy VietCert
Để được tư vấn miễn phí  về mọi thắc mắc liên quan đến chứng nhận hợp quy nồi cơm điện và được hưởng dịch vụ tốt nhất, quý khách vui lòng liên hệ: Ms Vy 0903520599

Tư vấn HACCP - Chứng nhận HACCP

HACCP LÀ GÌ?


HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Point) được hiểu là Hệ thống Phân tích mối nguy và Kiểm soát các điểm tới hạn  ra đời từ thập niên 60 cùng với chương trình vũ trụ của cơ quan NASA Mỹ nhằm ngăn ngừa ngộ độc thực phẩm và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho các phi hành gia. Cho đến nay, việc áp dụng HACCP không phải chỉ đơn thuần là phân tích mối nguy và kiểm soát các điểm tới hạn mà cần phải đảm bảo các điều kiện tiên quyết 


chương 2. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

HACCP có thể được áp dụng ở bất kỳ tổ chức nào có liên quan một cách trực tiếp hoặc gián tiếp trong ngành thực phẩm bao gồm:


Các nông trại, ngư trường và trang trại sữa.

Các nhà chế biến thịt, cá và thức ăn chăn nuôi.

Các nhà sản xuất bánh mì, ngũ cốc, thức uống, thực phẩm đông lạnh hoặc đóng hộp.

Các nhà cung cấp dịch vụ thực phẩm như nhà hàng, hệ thống cung cấp thức ăn nhanh, các bệnh viện và khách sạn và những nhà bán thực phẩm lưu động.

Các dịch vụ hỗ trợ bao gồm lưu trữ và phân phối thực phẩm và cung cấp thiết bị chế biến thực phẩm, phụ gia, nguyên vật liệu, dịch vụ dọn dẹp và vệ sinh và đóng góig trình tiên quyết như Quy phạm thực hành sản xuất tốt – GMP, quy phạm thực hành vệ sinh tốt – SSOP.Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Ms Quân 0905527089 Trung tâm chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert

Chứng nhận hợp quy Sản phẩm Dệt May là gì ?

Chứng nhận hợp quy Sản phẩm Dệt May có chứa FORMALDEHYT VÀ CÁC AMIN THƠM chuyển hoá từ NHUỘM AZO Theo QCVN 01:2017/BCT

 
Quy chuẩn 01/2017/BCT quy định về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam.
- Dịch vụ chuyên nghiệp - nhanh chóng.
- Chi phí trọn gói, Giá tốt nhất.
- Chuyên gia tư vấn hàng đầu.
- Chúng tôi thay bạn làm tất cả.
- Chuyên gia đánh giá nhanh chóng.
Phân nhóm sản phẩm dệt may: Sản phẩm dệt may chia thành 03 nhóm:
a) Nhóm số 01: Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi; hoặc có chiều dài ≤100 cm đối với bộ liền.
b) Nhóm số 02: Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.
c) Nhóm số 03: Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm không tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Ms Quân 0905527089 Trung tâm chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert

Chủ Nhật, 25 tháng 11, 2018

HỒ SƠ, THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG PHÂN BÓN THEO NGHỊ ĐỊNH 108/2017/NĐ-CP

CÔNG NHẬN LƯU HÀNH LẠI VỚI TRƯỜNG HỢP CHUYỂN NHƯỢNG 
PHÂN BÓN THEO NGHỊ ĐỊNH 108/2017/NĐ - CP
--------------------
       Căn cứ điều 11 nghị định 108/2017/NĐ-CP quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận lại đối với trường hợp thay đổi tên phân bón, chuyển nhượng tên phân bón, thay đổi thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

1. HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ: 
  1. Đơn đề nghị công nhận lại phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP;
  2. Bản chính Quyết định công nhận đã được cấp 
  3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới (trường hợp thay đổi thông tin tổ chức, cá nhân đăng ký);
  4. Bản chính hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng hoặc thỏa thuận chuyển nhượng phân bón (trường hợp chuyển nhượng tên phân bón);
  5. Mu nhãn phân bón theo đúng quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định 108/2017/NĐ-CP
2. THỦ TỤC: 
  1. Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:  Số 149 Hồ Đắc Di, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
  2. Qua cổng thông tin điện tử: qlpb.bvtv@mard.gov.vn
      Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hồ sơ.
       Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ.
       Nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì Cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định công nhận theo Mu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
       Thời hạn của Quyết định công nhận phân bón lưu hành theo thời hạn của Quyết định đã cấp.

Quý khách hàng có nhu cần thay đổi thông tin trên công nhận lưu hành, hoặc chuyển nhượng công thức phân bón nếu có thắc mắc hay liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn




Nếu có nhu cầu về chứng nhận hơp quy, công bố hợp quy, hoặc chứng nhận hệ thống, cần hỗ trợ tư vấn Hãy liên hệ với chúng tôi.


Mr. Văn Đồng
Hotline: 0903 505 940
Mail: nghiepvu01.vietcert@gmail.com
-----
Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
     Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng


Thứ Hai, 5 tháng 11, 2018

Chứng nhận Vietgap Ms My - 0903.509.161

I. THÔNG TIN CHUNG
VietGAP (gọi tắt của Vietnamese Good Agricultural Practices) - Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt Việt Nam là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế bảo đảm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.


VietGAP trồng trọt dựa trên cơ sở :ASEAN GAP, EUREPGAP/GLOBALGAP và FRESHCARE, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sản phẩm trồng trọt Việt Nam tham gia thị trường khu vực ASEAN và thế giới, hướng tới sản xuất nông nghiệp bền vững.
VietGAP chủ yếu tập trung vào việc quản lý đầu vào như: phân bón, đất, thuốc trừ sâu…để sản phẩm trồng trọt an toàn.
Vietcert - đánh giá VietGAP cam sành Hàm Yên, Tuyên Quang

 II. Điểm khác trong chứng nhận VietGAP ở tiêu chuẩn mới TCVN 11892-1:2017
  VietGAP được chứng nhận với tiêu chuẩn mới theo TCVN 11892-1:2017 phần 1 trồng trọt theo Quyết định số 2802/QĐ-BKHCN ngày 17/10/2017 của Bộ Khoa học và công nghệ. Quy trình VietGAP cũ phần trồng trọt theo phụ lục IX B thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT ban hành ngày 26/09/2012 và theo Quyết định số 379 /QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn).
        Quyết định 2998/2010/QĐ-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2010 của bộ nông nghiệp phát triển nông thôn (quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho lúa an toàn). Quyết định 1121/2008/QĐ-BNN-KHCN ngày 14 tháng 04 năm 2008 của bộ nông nghiệp phát triển nông thôn (quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho chè búp an toàn). Quyết định 2999/QĐ-BNN-TT ngày 09 tháng 11 năm 2010 của bộ nông nghiệp phát triển nông thôn (quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho cà phê)

Image result for Vietgap trồng trọt vietCert

* Giống nhau:

      Về Tổng thể Quy trình VietGAP cũ và Tiêu chuẩn VietGAP mới áp dụng cho vùng sản xuất và sơ chế giống nhau dựa trên 4 yêu cầu chính
1: An Toàn Thực Phẩm
2: An Toàn Môi Trường
3: An Toàn Cho Người Lao Động
4: Truy xuất được nguồn gốc
       Quản lý trong quá trình sản xuất bao gồm: Giống và gốc ghép, đất và giá thể, nước tưới, phân bón và chất phụ gia, hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật, ghi chép hồ sơ sản xuất, quản lý chất thải, bảo vệ người lao động, kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu nại
* Khác nhau
– Tiêu chuẩn VietGAP mới các mục tiêu chí rõ ràng hơn so với Quy trình VietGAP cũ như:
+ Bảo quản thuốc BVTV yêu cầu tiêu chuẩn mới có dụng cụ chứa hoặc kho thuốc BVTV, có dụng cụ trống chảy tràn.
+  Phải có sơ đồ khu vực sản xuất; nơi chứa phân bón, thuốc BVTV, trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế; nơi sơ chế, bảo quản sản phẩm (nếu có) và khu vực xung quanh.
+ Lấy mẫu phân tích sản phẩm dựa trên đánh giá mối nguy ảnh hưởng tới sản xuất
+ Trong đánh giá nội bộ nếu có điểm không phù hợp phải khắc phục trước khi bán sản phẩm cho khách hàng
+ Khu vực sản xuất VietGAP trồng trọt của cơ sở có nhiều địa điểm phải có tên hoặc mã số cho từng địa điểm
+ Cần có danh mục các thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây trồng dự kiến sản xuất, trong đó bao gồm tên thương mại, hoạt chất, đối tượng cây trồng và dịch hại
+ Đối với rau mầm không được dùng phân bón và TBVTV
+ Đối với sản xuất chè phải loại hết cỏ dại chứa độc tố Pyrrolizidine alkaloids
– Tiêu chuẩn VietGAP mới yều cầu xây dựng tài liệu cụ thể hơn so với quy trình VietGAP cũ như quy định kiểm soát tài liệu và hồ sơ, quy trình sản xuất cho từng cây trồng, quy định đánh giá nội bộ, quy đinh xử lý sản phẩm không phù hợp, quy định khiếu nại…
– Phân tích các mối nguy ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và sơ chế và có kế hoạch kiểm soát các mối nguy
Tiêu chuẩn VietGAP mới dễ áp dụng hơn so với quy trình VietGAP Cũ và theo tiêu chuẩn này chứng nhận có thời hạn 3 năm, mỗi năm giám sát 1 lần. 
Trân trọng cảm ơn!
Xin chân thành cảm ơn!

Mọi chi tiết xin liên hệ

Ms My-0903509161

CHỨNG NHẬN HỢP QUY KÍNH NỔI- 0903527089

Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2014/BXD  là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành theo Thông tư số 15/2014/TT-­BXD ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng BXD, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2014 và thay thế Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng. Vì vậy bắt buộc kính nổi phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy

Phương thức đánh giá sự phù hợp kính nổi
Phương thức đánh giá sự phù hợp (căn cứ vào điều 5 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN). Trong Điều 5 của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN này có tất cả 8 phương thức đánh giá sự phù hợp.

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất (được áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước)  và nhà sản xuất phải có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.

Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa (được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu)

Thành phần hồ sơ công bố hợp quy kính nổi
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này Download tại đây);

b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);

c) Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

d) Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001

Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm kính nổi

Chứng nhận hợp quy kính nổi

Quy trình chứng nhận hợp quy quy kính nổi
Bước 1. Trao đổi, gửi thông tin đánh giá chứng nhận hợp quy

Bước 2. Đánh giá hồ sơ, xem xét tài liệu để phục vụ việc đánh giá chứng nhận hợp quy

Bước 3. Đánh giá chứng nhận hợp quy (kết hợp lấy mẫu thử nghiệm)

Bước 4. Cấp giấy chứng nhận hợp quy

Bước 5. Công bố hợp quy tại Sở Xây dựng
VietCert cam kết giải quyết mọi vướng mắc của Qúy khách hàng tốt nhất.
Mọi chi tiết xin liên hệ : MS Trang-0903516929 để được tư vấn kỹ hơn

ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN XUẤT PHÂN BÓN

ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN XUẤT PHÂN BÓN


     
     Theo điều 20 Nghị định 108/2017/NĐ-CP, điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với tổ chức cá nhân sản xuất phân bón phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với công suất của dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất phân bón;
c) Dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất từ khâu xử lý nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng đáp ứng quy trình công nghệ:
Các công đoạn, hệ thống bắt buộc phải sử dụng máy thiết bị được cơ giới hóa hoặc tự động hóa quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt; có kệ hoặc bao lót để xếp đặt hàng;
đ) Có phòng thử nghiệm được công nhận hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất;
e) Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nht sau 01 năm k từ ngày thành lập;
g) Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất có trình độ đại học trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học.
    Đối với các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón thì không phải đáp ng điều kiện quy định tại điểm đ, e.




      Mọi nhu cầu hay thắc mắc liên quan đến Giấy phép sản xuất, hệ thống ISO 9001:2015, hệ thống ISO 14001:2015, chứng nhận, công bố hợp quy, hợp chuẩn quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
================================
------------------


Mr. Văn Đồng
Hotline: 0903 505 940
Mail: nghiepvu01.vietcert@gmail.com