Hiển thị các bài đăng có nhãn ISO 14001. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn ISO 14001. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 19 tháng 9, 2021

CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ISO 14001:2015 - VIETCERT - 0905.527.089


CHỨNG NHẬN ISO 14001:2015  

GIÚP DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG YÊU CẦU LUẬT ĐỊNH


ISO 14001 là gì??

ISO 14000 là 1 bộ các tiêu chuẩn liên quan đến quản lý môi trường nhằm hỗ trợ cho các tổ chức giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường, tuân thủ đúng pháp luật, quy định và chính sách môi trường khác

Chứng nhận ISO 14001:2015

ISO 14001 là Tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường được ban hành lần đầu vào năm 1996, lần thứ 2 vào năm 2004 và lần thứ 3 mới  đây nhất là vào tháng 9 năm 2015.

 ISO 14001:2015 được xây dựng nhằm tạo ra một hệ thống quản lý để giúp các tổ chức giảm bớt những tác động tiêu cực của mình tới môi trường. Tiêu chuẩn này cung cấp một khung chuẩn cho các tổ chức nhằm chứng minh những cam kết của mình về các vấn đề môi trường:

• Giảm bớt các ảnh hưởng có hại tới môi trường

• Cung cấp các bằng chứng về việc cải tiến liên tục trong quản lý môi trường

Theo quy định mới đưa ra tại Nghị định 40/2019/NĐ-CP, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã đi vào hoạt động thuộc các loại hình sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, cơ sở hoạt động phá dỡ tàu biển phải có hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 (Quy định tại Điều 22, mục 5 và Điều 25, mục 1 sửa đổi bổ sung Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường)

          Vậy các loại hình sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường bao gồm những loại hình doanh nghiệp nào? Căn cứ Phụ lục IIa kèm theo Nghị định 40/2010/NĐ-CP, các loại hình sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường bao gồm các nhóm sau:


  Nhóm 1:

- Khai thác, làm giàu quặng khoáng sản độc hại;

- Luyện kim; tinh chế, chế biến khoáng sản độc hại; phá dỡ tàu biển;

- Sản xuất giấy, bột giấy, ván sợi (MDF, HDF);

- Sản xuất hóa chất, phân bón hóa học (trừ loại hình phối trộn); thuốc bảo vệ thực vật hóa học;

- Nhuộm (vải, sợi), giặt mài;

- Thuộc da;

- Lọc hóa dầu;

- Nhiệt điện than, sản xuất than cốc, khí hóa than, điện hạt nhân;

    Nhóm 2:

- Xử lý, tái chế chất thải; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;

- Có công đoạn xi mạ, làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất;

- Sản xuất pin, ắc quy;

- Sản xuất clinker;

   Nhóm 3:

- Chế biến mủ cao su;

- Chế biến tinh bột sắn; bột ngọt; bia, rượu, cồn công nghiệp;

- Chế biến mía đường;

- Chế biến thủy sản, giết mổ gia súc, gia cầm;

- Sản xuất linh kiện, thiết bị điện, điện tử.

ĐẠT CHỨNG NHẬN ISO 14001, DOANH NGHIỆP ĐƯỢC GÌ?

- Ngày càng có nhiều công ty và tổ chức yêu cầu các nhà cung cấp và các bên liên quan của họ cam kết cải thiện hiệu suất môi trường. Chứng nhận ISO 14001 được công nhận là bước đầu tiên để đảm bảo độ tin cậy trong bối cảnh này. Vậy sau khi đạt chứng nhận ISO 14001, doanh nghiệp sẽ nhận được lợi ích gì?

- Sự tin tưởng về trách nhiệm cộng đồng: Mang lại sự tin tưởng cho khách hàng, nhà đầu tư, công chúng và cộng đồng thông qua minh chứng về cam kết trách nhiệm với môi trường của tổ chức, doanh nghiệp.

- Thường xuyên cải tiến kết quả hoạt động môi trường: Thông qua việc xác lập các mục tiêu cụ thể trong chính sách môi trường và thường xuyên giám sát đo lường kết quả thực hiện để duy trì hệ thống.

- Tiết kiệm chi phí: Cải tiến việc kiểm soát chi phí thông qua việc tiết kiệm nguyên liệu đầu vào và nguồn năng lượng.

- Giảm thiểu rủi ro: Giảm thiểu các rủi ro và các nghĩa vụ pháp lý phát sinh, từ đó giảm chi phí bảo hiểm

- Tương thích với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý: ISO 14001 được thiết kế để có thể hoàn toàn tương thích và tích hợp được với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý khác như ISO 9001 về hệ thống quản lý chất lượng, ISO 45001 hoặc OHSAS về An toàn và Sức khoẻ nghề nghiệp, và ISO 50001 về tiết kiệm năng lượng…

Quý Doanh nghiệp cần hỗ trợ tư vấn, chứng nhận vui lòng liên hệ: 

-------------------------------------------------------------------------

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT 

Hotline /Zalo: 0905.527.089

Fanpage: VietCert Centre

Website: www.vietcert.org

Thứ Hai, 5 tháng 11, 2018

ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN XUẤT PHÂN BÓN

ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN XUẤT PHÂN BÓN


     
     Theo điều 20 Nghị định 108/2017/NĐ-CP, điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với tổ chức cá nhân sản xuất phân bón phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với công suất của dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất phân bón;
c) Dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất từ khâu xử lý nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng đáp ứng quy trình công nghệ:
Các công đoạn, hệ thống bắt buộc phải sử dụng máy thiết bị được cơ giới hóa hoặc tự động hóa quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt; có kệ hoặc bao lót để xếp đặt hàng;
đ) Có phòng thử nghiệm được công nhận hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất;
e) Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nht sau 01 năm k từ ngày thành lập;
g) Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất có trình độ đại học trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học.
    Đối với các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón thì không phải đáp ng điều kiện quy định tại điểm đ, e.




      Mọi nhu cầu hay thắc mắc liên quan đến Giấy phép sản xuất, hệ thống ISO 9001:2015, hệ thống ISO 14001:2015, chứng nhận, công bố hợp quy, hợp chuẩn quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
================================
------------------


Mr. Văn Đồng
Hotline: 0903 505 940
Mail: nghiepvu01.vietcert@gmail.com

Thứ Năm, 16 tháng 8, 2018

chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật - 0905727089


Thuốc bảo vệ thực vật là một trong những mặt hàng có thể gây tác động đến môi trường và sức khỏe con người cho nên việc hợp quy thuốc bảo vệ thực vật là rất cần thiết trong thời điểm hiện tại để giảm thiểu tác hại của thuốc và loại bỏ những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn ra khỏi thị trường.

1. LỢI ÍCH CỦA VIỆC CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Là sự khẳng định của doanh nghiệp đến với người sử dụng và cơ quan có trách nhiệm kiểm soát là sản phẩm của họ an toàn đáng tin cậy được sản xuất với mục đích bảo vệ nông sản, mùa màng của nông dân và không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Tạo nên lợi thế cạnh tranh và chiếm được nhiều thị phần trên thị trường thuốc bảo vệ thực vật nhờ sự tin cậy của người khách hàng.
Sản phẩm được công bố hợp quy thuốc bảo vệ thực vật đạt tiêu chuẩn sẽ giúp nhà sản xuất giảm thiểu rủi ro và chi phí nếu chất lượng sản phẩm tung ra thị trường không phù hợp.
Hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp sẽ được nâng cao trên thị trường.

2. HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả của tổ chức chứng nhận hợp quy hồ sơ bao gồm:


- Bản công bố hợp quy đúng mẫu ban hành của nhà nước
- Bản sao công chứng chứng nhận sản phẩm đúng tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định
- Bản trình bày chung về các đặc tính của sản phẩm ,tính năng và công dụng của nó.

  • Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh của tổ chức cá nhân hồ sơ bao gồm:


- Bản công bố hợp quy đúng mẫu ban hành của nhà nước
- Bản trình bày chung về các đặc tính của sản phẩm, tính năng và công dụng của nó.
- Kết quả thử nghiệm tại phòng thử nghiệm của tổ chức hoặc địa điểm được chỉ định
- Kế hoạch quản lý và quy trình sản xuất được áp dụng theo đúng quy định
- Kế hoạch giám sát định kỳ
- Bản báo cáo hợp quy bao gồm đầy đủ tên đối tượng, nhãn hiệu, tài liệu kỹ thuật, tên địa chỉ doanh nghiệp sản xuất…

3. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÔNG BỐ HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
- Tổ chức cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Nộp hồ sơ công bố hợp quy và lấy giấy hẹn
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kiểm tra sự phù hợp và trả kết quả cho cá nhân theo hẹn


Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Tư, 15 tháng 8, 2018

Trồng nấm sạch theo tiêu chuẩn VietGAP - 0988604484


Hiện nay, thị trường xuất nhập khẩu nông sản-thủy sản-thực phẩm trên thế giới đang được kiểm soát bởi những tiêu chuẩn rất cao về chất lượng sản phẩm cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm. Nắm bắt được những khó khăn trên, năm 2006, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN đã công bố bản quy trình GAP (Good Agricultural Practices: Thực hành nông nghiệp tốt) chung cho các nước thành viên.

Vào ngày 28/1/2008, Bộ NN&PTNT đã ban hành tiêu chuẩn riêng của Việt Nam có tên là VietGAP (viết tắt của Vietnamese Good Agricultural Practices). Đây là một bộ quy trình Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam, được áp dụng đối với từng nhóm sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
Hình ảnh có liên quan

Nấm là loại thức ăn cung cấp rất nhiều dinh dưỡng, nhưng quá trình trồng và chăm sóc cần có kỹ thuật cũng như thời gian nên giá thành cao hơn so với nhiều loại rau khác. Trồng nấm không nặng nhọc nhưng đòi hỏi sự nhiệt huyết và cần mẫn. Phải dành nhiều thời gian theo dõi, kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm phù hợp để nấm phát triển tốt.

Để đạt được tiêu chuẩn nấm sạch VietGAP, nhà lồng trồng nấm phải tách biệt với các khu nuôi trồng khác để nấm không bị ảnh hưởng bởi thuốc trừ sâu, các chất độc hóa học từ môi trường cũng như dễ dàng kiểm soát các vi sinh vật gây hại trong nhà nấm. Đồng thời, tuyệt đối không sử dụng thuốc kích thích có hại cho nấm.

Lợi ích khi áp dụng VietGAP

VietGAP là những nguyên tắc, trình tự, thủ  tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, xử lý sau thu hoạch nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng; đồng thời bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản xuất.

Đối với xã hội: Đây chính là bằng chứng để khẳng định tên tuổi của các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản của Việt Nam, tăng kim ngạch xuất khẩu do vượt qua được rào cản kỹ thuật, không vi phạm quy định, yêu cầu của các nước nhập khẩu. Áp dụng VietGAP làm thay đổi tập quán sản xuất hiện nay, xã hội giảm bớt được chi phí y tế, người dân được sử dụng sản phẩm an toàn vệ sinh thực phẩm, cũng có nghĩa là nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng và đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội.

Đối với nhà sản xuất: Giúp nhà sản xuất phản ứng kịp thời hơn với các vấn đề trong sản xuất liên quan đến an toàn, vệ sinh thực phẩm thông qua việc kiểm soát sản xuất trong các khâu làm đất, chăn nuôi cho đến khi thu hoạch, tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, ổn định. Những cơ sở sản xuất áp dụng quy trình và được cấp chứng chỉ VietGAP sẽ mang lại lòng tin cho cơ quan quản lý, nhà phân phối và người tiêu dùng. Chứng chỉ VietGAP giúp người sản xuất xây dựng thương hiệu sản phẩm và tạo thị trường tiêu thụ ổn định.

Đối với doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu: Nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng nên sẽ bảo đảm chất lượng đầu ra của sản phẩm, vì thế giữ được uy tín với khách hàng và nâng cao doanh thu. Do nguồn nguyên liệu đầu vào đã được bảo đảm, doanh nghiệp có thể giảm bớt chi phí và thời gian cho việc kiểm tra mẫu đầu vào. Giảm nguy cơ sản phẩm bị cấm nhập khẩu hoặc bị kiểm tra 100% khi nhập do không đảm bảo yêu cầu về dư lượng hóa chất.

Đối với người tiêu dùng: Người tiêu dùng sẽ được sử dụng những sản phẩm có chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, đó cũng là mục tiêu chính và lợi ích lớn nhất mà VietGAP mang lại. Với việc đề ra các nguy cơ và quy định thực hiện, VietGAP sẽ tạo nên quyền được đòi hỏi của người tiêu dùng, từ đó góp phần tạo lên một thế hệ người tiêu dùng dễ dàng nhận biết được sản phẩm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên thị trường khi thấy có chứng nhận hoặc dấu chứng nhận sản phẩm VietGAP. Đây cũng là động lực chính thúc đẩy người dân và các nhà sản xuất phải cải tiến để sản xuất và cung ứng sản phẩm tốt từ nông nghiệp cho xã hội

Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0903587699/ 0988604484 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Bảy, 11 tháng 8, 2018

Giới hạn về hợp chất hữu cơ độc hại - 0905 727 089

GIỚI HẠN VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ ĐỘC HẠI 

TRONG ĐỒ CHƠI TRẺ EM


Chất lỏng có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được có độ pH nhỏ hơn 3,0 hoặc lớn hơn 10,0 khi thử nghiệm theo ISO 7879. Yêu cầu này không áp dụng cho mực viết trong dụng cụ để viết.  
     Các chi tiết vải dệt có thể tiếp xúc được không được chứa hàm lượng formaldehyt tự do và formaldehyt đã thủy phân vượt quá 30 mg/kg.
      Các chi tiết giấy có thể tiếp xúc được không được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 30 mg/kg.
     Các chi tiết gỗ liên kết bằng keo dán có thể tiếp xúc được không được chứa hàm lượng formaldehyt giải phóng vượt quá 80 mg/kg.

Hàm lượng của các amin thơm (bao gồm cả các dẫn xuất từ thuốc nhuộm azo trong mẫu) có trong vật liệu sản xuất đồ chơi trẻ em không được vượt quá mức quy định trong bảng dưới đây:

Bảng – Các amin thơm


Tên hợp chất
Số CAS
Mức quy định, max (mg/kg)
Benzidine
92-87-5
5
2-Naphthylamine
91-59-8
5
4-Chloroaniline
106-47-8
5
3.3'-Dichlorobenzidine
91-94-1
5
3,3'-Dimethoxybenzidine
119-90-4
5
3.3'-Dimethylbenzidine
119-93-7
5
o-Toluidine
95-53-4
5
2-Methoxyaniline (o-Anisidine)
90-04-0
5
Aniline
62-53-3
5
Quy định này áp dụng đối với các loại vật liệu sản xuất đồ chơi và bộ phận của đồ chơi theo hướng dẫn tại bảng dưới đây:

Loại đồ chơi/bộ phận của đồ chơi
Vật liệu
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi có khối lượng 150 g hoặc nhỏ hơn được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi có thể cầm tay khi chơi.
Gỗ
Giấy
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi.
Vật liệu dệt
Da thuộc
Bộ phận để cho vào miệng của các loại đồ chơi được khởi động bằng cách sử dụng miệng.
Gỗ
Giấy
Đồ chơi được mang trùm lên mũi hoặc miệng.
Vật liệu dệt
Giấy
Các loại vật liệu rắn làm đồ chơi với chủ định để lại vết.
Tất cả
Các loại chất lỏng có màu có thể tiếp xúc được trong đồ chơi.
Chất lỏng


Các loại đất sét nặn, các loại đất sét dùng để chơi hoặc tương tự, ngoại trừ các loại đồ chơi hóa học (hóa chất) được quy định tại

Tất cả
Các chất tạo bong bóng khí
Tất cả
Các loại mô phỏng hình xăm làm đồ chơi
Tất cả

4.      Ngoài các yêu cầu quy định tại điểm 1; điểm và điểm 3 của Quy chuẩn này, đồ chơi trẻ em phải đáp ứng các yêu cầu giới hạn mức thôi nhiễm về các hợp chất hữu cơ độc hại khác được quy định tại các văn bản có liên quan.

Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Sáu, 10 tháng 8, 2018

Chứng nhận hợp quy gạch bê tông - 0905727089


1. Khái niệm
Gạch bê tông là sản phẩm được sản xuất từ hỗn hợp bê tông cứng, bao gồm xi măng, cốt liệu, nước, có hoặc không có phụ gia khoáng và phụ gia hóa học.

Bê tông nhẹ - sản phẩm bê tông bọt, bê tông khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp, được chế tạo từ hệ xi măng poóc lăng, nước, chất tạo bọt hoặc khí, có hoặc không có cốt liệu mịn, phụ gia khoáng hoạt tính và phụ gia hóa học.

Gạch bê tông khí chưng áp là sản phẩm bê tông khí đóng rắn trong điều kiện chưng áp (gọi tắt là gạch AAC), được chế tạo từ hỗn hợp vật liệu cát thạch anh, vôi, thạch cao nghiền mịn, xi măng, nước và chất tạo khí.

2. Tiêu chuẩn áp dụng cho gạch bê tông

TCVN 6477: 2011, Gạch bê tông

TCVN 7959: 2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)

TCVN 9029: 2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 9030: 2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Phương pháp thử

3. Quy trình Chứng nhận hợp quy gạch bê tông

Bước 1. Trao đổi, gửi thông tin đánh giá chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2017/BXD

Bước 2. Đánh giá hồ sơ, xem xét tài liệu để phục vụ việc đánh giá chứng nhận hợp quy

Bước 3. Đánh giá chứng nhận hợp quy

Bước 4. Cấp giấy chứng nhận hợp quy

Bước 5. Công bố hợp quy


Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Hai, 6 tháng 8, 2018

Phân biệt các loại đá trong xây dựng và hoàn thiện nội thất - 0905 727 089


A) Các loại đá chính trong thiết kế xây dựng:

Đá tự nhiên

  1- Đá cẩm thạch, đá marble (đá biến chất)

  2- Đá hoa cương, đá granite (đá magma)

  3- Đá trầm tích (đá vôi-travertine)

Đá nhân tạo (ngày càng được ưa chuộng hơn bởi có nhiều đặc tính nổi trội hơn đá tự nhiên và sự bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của chúng)

  4- Đá xuyên sáng onyx

  5- Đá marble phức hợp

  6- Đá nhựa nhân tạo- solid surface

  7- Đá xi măng, đá granite nhân tạo


1 - Đá cẩm thạch, marble (đá biến chất)
 Kết quả hình ảnh cho đá cẩm thạch

Cấu tạo:

- Là loại đá được hình thành do chịu ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma và sự vận động kết cấu bên trong vỏ trái đất, dưới nhiệt độ và áp lực làm thay đổi thành phần và kết cấu của nham thạch.

Đặc điểm:

- Đá có nhiều màu sắc khác nhau bao gồm: màu trắng, trắng xám, màu đen, màu xám, xám xanh, màu xanh lục, màu đỏ, màu vàng,

- Bề mặt ngoài đá có nhiều hoa văn đẹp thẩm mỹ như đường, điểm, gợn sóng...

Ứng dụng:

- Ứng dụng của đá thì vô cùng phong phú đa dạng, đá sử dụng được vào cả thiết kế nội và ngoại thất tất cả các hạng mục công trình như ốp tường, cầu thang, cột, bar, bàn cafe, bếp, nhà tắm, mặt tiền nhà... 

2 - Đá hoa cương, đá granite (đá magma)

Cấu tạo:

- Là loại đá nằm trong vỏ trái đất hoặc phun ra bề mặt trái đất rồi ngưng tụ thành do quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt hay sừng hóa. Granite hầu hết có cấu tạo khối, cứng và xù xì hướng tròn cạnh khi bị phong hóa.

- Số lượng loại đá này có nhiều nhất ở đá hoa cương, đá bazan, đá núi lửa, đá tuff.

Đặc tính:

- Granite có màu hồng đến xám tối hoặc thậm chí màu đen, tùy thuộc vào thành phần hóa học và khoáng vật cấu tạo nên đá.

- Đá hoa cương là đá magma tính acid phân bố rộng nhất.

- Bề mặt hạt thô đạt mức đá kết tinh.

- Tỷ trọng riêng trung bình là 2.75 g/cm3 độ nhớt ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là ~4.5 • 1019 Pa•s

- Đá hoa cương gồm 3 loại: đá hoa cương hạt mịn, đá hoa cương hạt trong bình, đá hoa cương hạt thô.

Ứng dụng:

Đá được sử dụng rộng rãi làm đá xây dựng, ốp tường, sàn nhà nội ngoại thất, các khu tiểu cảnh trang trí, Bề mặt tủ bếp, quầy bar, cầu thang.

Kết quả hình ảnh cho đá hoa cương
3 - Đá trầm tích (đá vôi-travertine)
Cấu tạo:

- Đá có cấu tạo chủ yếu là khoáng chất canxit

- Đá trầm tích là một trong ba nhóm đá chính (cùng với đá magma và đá biến chất) cấu tạo nên vỏ trái đất và chiếm 75% bề mặt trái đất.

- Là loại đá lộ ra trên mặt đất, một loại đá biến chất từ đá vôi, kết cấu chủ yếu: kết cấu lớp vân, chứa động-thực vật hóa thạch.

Đặc điểm:

- Đá có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen do bị lẫn nhiều tạp chất trong đất như đất sét, bùn và cát, bitum...

- Đá vôi có khối lượng thể tích 2600 ÷ 2800 kg/m3,

- Cường độ chịu nén 1700 ÷ 2600 kg/cm2

- Độ hút nước thấp 0,2 ÷ 0,5%.

- Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, nhưng giòn và cứng.

- Đá vôi chứa nhiều sét (lớn hơn 3%) thì độ bền nước kém.

- Đá vôi không rắn bằng đá granite, nhưng phổ biến hơn, khai thác và gia công dễ dàng hơn, nên được dùng rộng rãi hơn.

Ứng dụng:

- Trong xây dựng:

  + Đá vôi thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông, dùng rải mặt đường ô tô, đường xe lửa, và dùng trong các công trình thuỷ lợi;

  + Để chế tạo tấm ốp, tấm lát và các cấu kiện kiến trúc, xây dựng;

  + Đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi và xi măng.

- Trong nghệ thuật: đá vôi được dùng để tạo hình điêu khắc tượng, phù điêu, hòn non bộ trang trí...

4 - Đá xuyên sáng Onyx
Cấu tạo:

- Đá Onyx có thể tự nhiên hoặc nhân tạo.

- Đá Onyx tự nhiên là loại đá thuộc dòng đá thạch anh, kết hợp từ nước và quá trình phân rã của đá vôi, cùng với sự chuyển hóa liên tục trong lòng đất tạo thành một loại đá mới.

- Đá Onyx nhân tạo được con người tạo ra từ nhựa

Đặc điểm:

- Đá có khả năng xuyên sáng đặc biệt khác so với các loại đá thông thường

- Đá Onyx có đặc tính mềm, giòn, dễ vỡ và rạn nứt theo vân.

- Bề mặt trông như sáp, khả năng xuyên sáng và vẻ đẹp sang trọng.

- Đá Onyx  có nhiều lớp màu sắc khác nhau.

Ứng dụng:

- Onyx là một loại đá quý trên thế giới và rất hiếm trên thị trường Việt Nam, nên trong xây dựng hiện nay chỉ sử dụng loại đá Onyx nhân tạo.

- Các thành phẩm sử dụng có thể là dạng tấm lớn, dạng kích thước quy cách hoặc dạng hạt như mosaic.

- Onyx phù hợp với các thiết kế theo phong cách cổ điển cũng như hiện đại và được sử dụng nhiều để thiết kế các công trình dịch vụ như khách sạn, resort, nhà hàng cao cấp, để ốp tường, lát sàn, làm mặt bàn ở các sảnh lớn, khu vực quầy bar, khu vực lễ tân, tường backgroud, kết hợp với chiếu đèn sáng trang trí để lộ ra vẻ đẹp của hoa văn đá xuyên sáng này.

5 - Đá marble phức hợp
Cấu tạo:

- Đá marble nhân tạo được hiểu như đá cẩm thạch nhân tạo (Cultured Marble) được sản xuất từ bột đá thiên nhiên và bột tạo màu sắc trộn với polyester resin bão hòa như là chất kết dính theo một tỷ lệ đặc biệt và chính xác tạo ra các sản phẩm đá marble nhân tạo có hình dạng giống y đá granite tự nhiên, thậm chí còn đẹp hơn và đa dạng hơn về các thiết kế.

Đặc điểm:

- Đá có trọng lượng nhẹ hơn nhiều so với đá tự nhiên, vận chuyển dễ dàng, phù hợp cho các thiết kế nhà cao tầng bị hạn chế nhiều về tải trọng.

- Sản phẩm đá marble sau khi phối hợp với các vật liệu khác tạo nên đá marble phức hợp có độ cứng cao hơn gấp 3 lần so đá tự nhiên, chống cong vênh, hạn chế bể vỡ trong quá trình vận chuyển, lắp đặt và sử dụng.

- Đá marble phức hợp do có một lớp chất liệu khác ở đế sản phẩm, cùng với lớp keo kết nối ở giữa, nên giúp cho sản phẩm tránh được tình trạng hoen ố và thay đổi màu( đá tự nhiên có thời gian khoảng nửa năm đến một năm là bị hoen ố)

- Dễ dàng khống chế được sự khác biệt màu sắc: Từ 1 m2 đá tự nhiên nguyên khối sẽ cắt ra được 3 tấm hoặc 4 tấm (tương ứng với 3 hoặc 4 m2) làm bề mặt của đá marble phức hợp. Màu sắc và hoa văn của 3, 4 m2 này giống nhau 100%, đảm bảo cho bề mặt khu vực thi công có màu sắc và hoa văn đồng nhất.

- Cách âm, cách nhiệt tốt.

- Đá marble phức hợp để trong môi trường nóng 100 độ, trong thời gian 120 tiếng vẫn không xuất hiện tình trạng nứt vỡ hoặc đổi màu. Độ hút nước thấp: dưới 0,13% 

Ứng dụng:

Đá maber ứng dụng nhiều trong thiết kế nội thất.

- Mặt bàn bếp có chậu rửa đúc liền

- Lavabo rời hoặc liền tủ

- Bồn tắm nằm các loại

- Bồn tắm đứng, vách bao quanh và trần

- Các phần viền quanh bồn tắm, chỉ cạnh vuông hoặc tròn

- Quầy bar

- Các sản phẩm trang trí nội thất khác…

6 - Đá nhựa nhân tạo, Solid Surface


Cấu tạo:

- Là vật liệu hỗn hợp giữa khoáng đá tự nhiên và keo Acrlyic nên nó là vật liệu đặc, không chứa lỗ rỗng, cứng, bền màu, uốn cong được, dễ chế tác, có thể sửa chữa được và làm mới.

Đặc điểm:

- “Đá nhân tạo  - Solid surface” có khả năng chống ố bẩn, chịu nhiệt, chống tia cực tím, không có vết nối, an toàn vệ sinh thực phẩm, có thể thiết kế linh hoạt, bền màu và đa dạng về màu sắc.

Ứng dụng:

- Vật liệu được sử dụng chủ yếu trong thiết kế mặt bếp, bar, bồn rửa, hay quầy lễ tân, mặt bàn, các thiết kế có đường cong khó gia công.

7- Đá xi măng, đá granite nhân tạo 

Cấu tạo:

- Đá granite nhân tạo có cấu tạo gồm 70% trường thạch, 30% đất sét có độ bóng láng rất cao.

Đặc điểm:

- Đá được sấy khô ở nhiệt độ 1500 độ C nên hạn chế bị trầy xước so với đá granite tự nhiên. Đá granite được ép từ bột đá tự nhiên nên màu sắc và bông đá rất đều màu, thẩm mỹ có thể nói đẹp và bắt mắt hơn so với các đá granite tự nhiên khác. Loại đá bền theo thời gian cao hơn, tuy nhiên trên thị trường hiện nay còn xuất hiện một loại đá được nhuộm màu giả đá hoa văn, giá thành rất rẻ, không bóng và nhanh bạc màu theo thời gian sử dụng, nhìn bằng mắt rất khó phân biệt, cần lưu ý và xem xét kĩ lưỡng khi chọn lựa vật liệu xây dựng.

Ứng dụng:

- Đá granite được dùng trong xây dựng: ốp tường sàn, trần nội ngoại thất tất các mục công trình. Trong nội thất đá granite dùng làm mặt bàn, ghế, mặt quầy bar.

B) Quy cách chủng loại của tấm đá trong thiết kế:

Quy cách đá
- Chiều dày: 12~15mm, 20mm(chuẩn), 30mm, 40mm

- Tấm trang trí mặt sàn: 300x300; 400x400; 600x600; 800; 1000; 1200

- Tấm trang trí mặt tường: 300x300; 600x600; 400x200; 600x300; 900x600; 1200x900

- Tấm lát cầu thang, bục: (800~1200)x(260~400)

- Tấm ốp chân cầu thang hoặc chân bục: (800~1200)x(120~200)

- Đường gợn sóng mặt sàn: (300~800)x(200~250


Chủng loại của đá tự nhiên trang trí
- Dạng tấm:

  + Tấm quy tắc: dùng để trang trí mặt tường, mặt sàn, mặt trụ, đồ gia dụng

  + Tấm dị hình: dùng làm vật liệu phủ mặt cạnh góc và ghép hoa mặt sàn

- Dạng đường:

  + Gồm đường cong và đường thẳng, dùng để trang trí tay vịn cầu thang, đường chân tường, quầy phục vụ, quầy bar, đồ gia dụng.

- Dạng khối:

  + Dạng quy tắc: dùng để trang trí trụ, biển hiệu, lan can.

  + Dạng dị hình: dùng để trang trí lâm viên, tác phẩm điêu khắc.


Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.