Thứ Năm, 1 tháng 11, 2018

QUI TRÌNH CHỨNG NHẬN ISO 9001:2015- 0905527089

I. ISO 9001 LÀ GÌ? ISO 9001:2015 LÀ GÌ?

Chứng nhận ISO 9001 là Hệ thống quản lý về chất lượng về từng sản phẩm dịch vụ doanh nghiệp thuộc tiêu chuẩn quốc tế được gọi là CHỨNG CHỈ ISO 9001, ISO 9001:2015 thay thế cho hệ thống cũ ISO 9001:2008. Do do tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành lần đầu tiên vào 1987, Tiêu chuẩn này giúp doanh nghiệp của bạn có một hệ thống quản lý chất lượng rõ ràng, quản lý hiệu quả hơn trong các khâu, phần hành cụ thể từ đó mang lại hiệu quả kinh tế rõ rệt cho doanh nghiệp.
ISO 9001 là một trong số các tiêu chuẩn thuộc tiêu chuẩn của bộ  iso 9001. Là tiêu chuẩn quốc tế về quản lý chất lượng sản phẩm, áp dụng cho mọi tổ chức kinh doanh tất cả các ngành nghề thuộc mọi lĩnh vực và mọi hình thức hoạt động kinh doanh phải đạt được những nguyên tắc sau:
- Hướng đến khách hàng
- Sự lãnh đạo
- Sự tham gia của đội ngũ
- Cách tiếp cận theo quá trình
- Cách tiếp cận theo hệ thông đối với quản lý
- Cải tiến liên tục
- Quyết định dựa trên sự kiện
- Quan hệ hợp tác cùng có lợi với nhà cung cấp
Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 giúp đảm bảo cung cấp sản phẩm đáp ứng yêu cầu khách hàng và luật định một cách ổn định và mong muốn nâng cao sự thoả mãn của khách hàng, vì vậy phải xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng cho tất cả các quá trình và nhân sự có liên quan tới việc đảm bảo chất lượng từ khâu tiếp nhận yêu cầu khách hàng, thiết kế, mua nguyên liệu, sản xuất/cung cấp dịch vụ, giao hàng; các quá trình hỗ trợ như tiếp nhận thông tin, đào tạo, bảo trì thiết bị, máy móc…
II. QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN ISO 9001:
Việc áp dụng chứng chỉ, chứng nhận iso 9001:2008 hay iso 9001:2015 cũng đều trải qua quy trình gồm 4 giai đoạn như sau:
1. Giai đoạn 1: Khảo sát đánh giá và xác định ban đầu
- Khảo sát hệ thống quản lý của công ty và đánh giá nó theo yêu cầu ISO 9001
- Đào tạo tìm hiểu về chất lượng và hệ thống QLCL ISO 9001
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức trong công ty
- Phân định rạch ròi quyền hạn, trách nhiệm của lãnh đạo, bộ phận điều hành ISO 9001
- Phân bổ chức năng, nhiệm vụ cho các phòng, ban
- Quy định nhiệm vụ – quyền hạn tương ứng cho từng chức danh công việc đồng thời yêu cầu năng lực thích hợp
2. Giai đoạn 2: Xây dựng và áp dụng hệ thống tài liệu
- Đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên về văn bản hóa hệ thống quản lý chất lượng
- Xác định các đối tượng tài liệu cần xây dựng văn bản hóa
- Lập cấu trúc và xây dựng hệ thống tài liệu
- Áp dụng hệ thống quản lý
3. Giai đoạn 3: Xem xét đánh giá hệ thống
- Tìm hiểu và áp dụng hệ thống quản lý cho CBCNV liên quan
- Đào tạo đội ngũ đánh giá viên trong nội bộ
- Chọn lựa đánh giá viên
- Tìm hiểu và áp dụng các hành động khắc phục
- Xem xét và đánh gía hệ thống
- Sau khi xem xét hệ thống thực hiện khắc phục và cải tiến
- Đăng ký chứng nhận
4. Giai đoạn 4: Chứng nhận iso 9001
- Cơ quan chứng nhận thực hiện đánh giá
- Sau khi đánh giá, thực hiện khắc phục và cải tiến
III. THỜI GIAN THỰC HIỆN
- Tư vấn và áp dụng ISO 9001: từ 60 – 90 ngày
- Chứng nhận ISO 9001: từ 15 – 30 ngày
IV. TÀI LIỆU CHỨNG NHẬN ISO 9001
- Đăng kí chứng nhận ISO 9001
- Dấu chứng nhận ISO 9001
- Hướng dẫn sử dụng dấu chứng nhận ISO 9001
- Quy trình chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
- Thủ tục khiếu nại, phàn nàn
V. CHỨNG CHỈ CHỨNG NHẬN ISO 9001 CÓ HIỆU LỰC BAO LÂU?
- Thường các tổ chức chứng nhận cấp chứng chỉ ISO 9001 có hiệu lực trong 3 năm
- Trong thời gian hiệu lực của chứng chỉ, tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành đánh giá giám sát định kỳ để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2015 và luôn có hiệu lực.
- Chu kỳ giám sát có thể là 6 tháng, 9 tháng hoặc tối đa là 12 tháng tùy theo quy định của tổ chức chứng nhận và/hoặc thỏa thuận giữa khách hàng và tổ chức chứng nhận. Hết 3 năm nếu vẫn muốn chứng nhận, tổ chức/doanh nghiệp sẽ phải đăng ký đánh giá lại. Cuộc đánh giá lại được tiến hành tương tự cuộc đánh giá chứng nhận lần đầu. Chứng chỉ cấp lại có hiệu lực trong 3 năm.
- Hiện nay, những đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức đã chứng nhận ISO 9001:2008 thì bắt buộc phải cập nhật chứng nhận ISO 9001:2015 trong vòng 3 năm, tất cả những chứng nhận ISO 9001:2008 đều hết hiệu lực vào tháng 09/2018.
VI. LỢI ÍCH CỦA ISO 9001:
- Có được chứng chỉ iso 9001 là một lợi thế cho việc kinh  doanh, là minh chứng cho độ tin cậy, chất lượng và   sự hài lòng của người tiêu dùng sản phẩm.
- Bên cạnh đó khi có được iso 9001 ta có thể khẳng  định rằng ta đã và đang đáp ứng tốt nhu cầu của   khách hàng, cũng như về mặt pháp lý. Làm đúng  pháp luật và luật định áp dụng kinh doanh.
- Khi ta có được chứng nhận iso 9001 thì ta có thể tự  tin rằng những cuộc đánh giá của các chuyên gia về  sản phẩm của ta bên ngoài không là vấn đề khó.
- Chứng nhận iso 9001 không chỉ quan trọng đối với những tổ chức lớn, mà còn phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tiết kiệm được rất nhiều về mọi mặt như chi phí, thời gian, nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như cải thiện nhiều về các mối quan hệ  với khách hàng.
- Lợi ích mà tổ chức nhận được khi chứng nhận iso 9001 cũng không kém phần hiệu quả:
+ Đem đến cho quản lý cấp cao một quá trình hiệu quả
+ Lập ra các lĩnh vực trách nhiệm trong toàn tổ chức
+ Là bắt buộc nếu bạn muốn đấu thầu một số công việc trong lĩnh vực công
+ Chuyển một tin nhắn tích cực tới đội ngũ nhân viên và khách hàng
+ Xác định và khuyến khích các quá trình hiểu quả và tiết kiệm thời gian
+ Làm nổi bật nhiều điểm thiếu sót
+ Giảm chi phí
+ Cung cấp đánh giá và cải thiện liên tục
+ Các cơ hội tiếp thị
- Bên cạnh đó thì khách hàng cũng có những lợi ích nhất định:
+ Chất lượng và dịch vụ được cải thiện
+ Giao hàng đúng hạn
+ Thái đọ đúng đắn ngay từ đầu
+ Sản phẩm trả lại và phàn nàn ít hơn
+ Đánh giá độc lập chứng minh cam kết về chất lượng
VII. CÔNG TY TƯ VẤN ISO 9001:2015:
Việc áp dụng chứng nhận ISO 9001 vào đơn vị muốn có hiệu quả thì đòi hỏi cả sự cố gắng từ ban lãnh đạo cho đến nhân viên. Chuyển đổi từ chứng nhận iso 9001:2008 sang chứng nhận iso 9001:2015 như thế nào? áp dụng ra sao để mang lại hiệu quả tối đa? Hay thực hiện tại tổ chức chứng nhận iso 9001 nào là hợp lý? Tất cả mọi thắc mắc đó của quý khách sẽ được giải đáp bởi công ty tư vấn iso 9001 , đến với chúng tôi bạn sẽ được hỗ trợ tư vấn nhiệt tình từ các chuyên gia, mọi việc sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết với VIETCERT
Mọi nhu cầu hay thắc mắc liên quan đến iso 9001 hệ thống quản lý chất lượng quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí trên mọi tỉnh thành.
Mọi thắc mắc xin liên hệ: MS Trang - 0903516929

CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM GIẤY TISSUE, KHĂN GIẤY, GIẤY VỆ SINH

Ngày 28/10/2015, Bộ Công Thương ban hành thông tư số 36/2015/TT-BCT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh của Bộ Công Thương.

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn của các chỉ tiêu cơ lý, hóa học, vi sinh, phương pháp thử, các yêu cầu về ghi nhãn và các yêu cầu quản lý chất lượng đối với sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh, giấy tissue và giấy tissue dạng cuộn lớn được tiêu thụ trên thị trường Việt Nam


Theo đó, các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue được sản xuất, gia công tại các cơ sở có điều kiện đảm bảo chất lượng trong sản xuất ổn định được đánh giá, chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 nêu tại Điều 5 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc


Các sản phẩm hàng hóa sau khi chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 cần phải được công bố hợp quy. Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 có giá trị hiệu lực không quá 3 năm kể từ ngày cấp.


Các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue chưa đủ điều kiện để đánh giá theo phương thức 5 (bao gồm các sản phẩm nhập khẩu theo lô hàng; các sản phẩm được sản xuất, gia công trong nước chưa được đánh giá theo phương thức 5) phải được chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 nêu tại Điều 5 Thông tư số 28.

Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert được chỉ định thực hiện chứng nhận hợp quy cho sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh.
Cùng với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Xin chân thành cảm ơn!
 Mọi chi tiết xin liên hệ:

Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng

Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội

Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột

Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ

Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Ms Đặng Mỹ - 0903 516 399
Mail: nghiepvu1@vietcert.org

Thứ Ba, 16 tháng 10, 2018

VÌ SAO PHẢI CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ SẢN PHẨM THỨC ĂN CHĂN NUÔI

CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ SẢN PHẨM 
THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ LÀM GÌ?
---------------------------------

    Theo quy định của luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Bắt buộc tất cả các đơn vị sản xuất phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm, công bố tại đơn vị - được gọi là công bố tiêu chuẩn cơ sở (TCCS). Việc này nhằm đảm bảo an toàn, chất lượng sản phẩm đồng nhất, công khai minh bạch trong quá trình sản xuất, cũng như đảm bảo hồ sơ quản lý kiểm soát chất lượng của cơ quan quản lý.


    Và Thức ăn chăn nuôi, cũng là sản phẩm hàng hóa nhóm 2, do bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn quản lý theo quy định tại thông tư 28/2017/TT - BNNTPT. Được quản lý theo nghị định 39/2017/NĐ- CP ban hành ngày 4/4/2017.

     Việc công bố tiêu chuẩn cơ sở được quy định rõ tại thông tư 20/2017/TT - BNNPTNT hướng dẫn chi tiết nghị định 39/2017/NĐ - CP. Theo thông tư này, việc công bố sản phẩm thức ăn chăn nuôi với các đơn vị gồm 2 bước:

  • 1. Xây dựng, công bố hệ thống tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm 
  • 2. Phân tích mẫu (Chỉ tiêu dinh dưỡng sản phẩm) tại đơn vị được cục BVTV chỉ đinh. 


Với các chỉ tiêu dinh dưỡng kiểm tra được quy định tại phụ lục 2, thông tư 20/2017/TT - BNNPTNT:

Các chỉ tiêu dinh dưỡng tại Phụ lục 2, thông tư 29/2017/TT - BNNPTNT


     Các đơn vị sản xuất các sản phẩm thức ăn chăn nuôi có quy chuẩn (nằm trong danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 của bộ NNPTNT): Tại QCVN 1-183:2016/BNNPTNT; QCVN 01-78:2011/BNNPTNT khi thực hiện hoạt động công bố hợp quy sản phẩm tại sở Nông nghiệp hồ sơ phải kèm theo bản Tiêu chuẩn cơ sở + Kết quả phân tích chỉ tiêu dinh dưỡng của sản phẩm.


    Quý khách hàng đang cần hướng dẫn hồ sơ thủ tục để xây dựng tiêu chuẩn cơ sở,  hay phân tích mẫu để xây dựng tiêu chuẩn cơ sở. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:

Phòng phân bón - Thuốc BVTV - TACN:

Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột
Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ
Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Thứ Ba, 25 tháng 9, 2018

ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN HỢP QUY SƠN CÔNG TY TNHH CHOKWANG VINA

ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN HỢP QUY SƠN CÔNG TY TNHH CHOKWANG VINA








LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT


Đà Nẵng: 28 An Xuân, phường An Khê, quận Thanh Khê, Đà Nẵng
Phòng thử nghiệm: Lô 21-22, B1.6, KDC Quang Thành 3B, phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
Hà Nội: Phòng 303, Đơn Nguyên 1, Tòa nhà F4, Trung Kính, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
Hồ Chí Minh: Phòng 305, Số 102 Nguyễn Xí, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Hải phòng: Số Phòng 312, Tầng 3, Tòa nhà Thành Đạt, Số 3 Lê Thánh Tông, Phường Máy Tơ, Ngô Quyền, TP Hải Phòng
Cần Thơ: Số P.20, lô B, Chung cư Hưng Phú 1, đường A1, KDC Hưng Phú, P. Hưng Phú, Quận Cái Răng, TP Cần Thơ
Đắc Lắc: Số 12 Trần Nhật Duật, P. Tân Lợi, TP Buôn Mê Thuột, Đắc Lắc

ĐÁNH GIÁ HỢP QUY PHÂN BÓN CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XNK KYOTO

ĐÁNH GIÁ HỢP QUY PHÂN BÓN CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XNK KYOTO











LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT


Đà Nẵng: 28 An Xuân, phường An Khê, quận Thanh Khê, Đà Nẵng
Phòng thử nghiệm: Lô 21-22, B1.6, KDC Quang Thành 3B, phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
Hà Nội: Phòng 303, Đơn Nguyên 1, Tòa nhà F4, Trung Kính, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
Hồ Chí Minh: Phòng 305, Số 102 Nguyễn Xí, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Hải phòng: Số Phòng 312, Tầng 3, Tòa nhà Thành Đạt, Số 3 Lê Thánh Tông, Phường Máy Tơ, Ngô Quyền, TP Hải Phòng
Cần Thơ: Số P.20, lô B, Chung cư Hưng Phú 1, đường A1, KDC Hưng Phú, P. Hưng Phú, Quận Cái Răng, TP Cần Thơ
Đắc Lắc: Số 12 Trần Nhật Duật, P. Tân Lợi, TP Buôn Mê Thuột, Đắc Lắc

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN


Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP


Căn cứ điều 20 nghị định 108/2017/NĐ-CP, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm:
  1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP.
  2. Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP.
  3. Bản sao hợp lệ phiếu kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh đối với máy thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và các thiết bị đo lường thử nghiệm.
  4. Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất quy định tại điểm g khoản 1 Điều 18 Nghị định 108/2017/NĐ-CP.
  5. Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
  6. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy hoặc phương án chữa cháy của cơ sở theo quy định hiện hành

    Ngoài ra, Doanh nghiệp bắt buộc phải bổ sung thêm Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 và Giấy chứng nhận hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2015
    Theo điều khoản chuyển tiếp nghị định 108/2017/NĐ-CP, giấy phép sản xuất phân bón cũ còn thời hạn sử dụng trong vòng 5 năm. Trong thời gian đó, Doanh nghiệp phải chuyển đồi sang giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất theo nghị định mới


=====================================================
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN VIETCERT
Hotline: 0903 505 940

Thứ Năm, 20 tháng 9, 2018

SẢN PHẨM BẮT BUỘC LÀM HỢP QUY TRONG VẬT LIỆU XÂY DỰNG

SẢN PHẨM BẮT BUỘC LÀM HỢP QUY TRONG VẬT LIỆU XÂY DỰNG

I.Vật liệu xây dựng là gì?Theo pháp luật, vật liệu xây dựng là các sản phẩm được sử dụng để tạo nên công trình xây dựng. Nhóm vật liệu xây dựng bao gồm các sản phẩm có nguồn gốc hữu cơ, vô cơ, kim loại, ngoại trừ các trang thiết bị điện. Việc chứng nhận hợp quy trong vật liệu xây dựng là quy định bắt buộc đối với các sản phẩm vật liệu xây dựng sản xuất trong nước và sản phẩm vật liệu xây dựng nhập khẩu theo quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2014/BXD. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu cần tuân thủ quy định này,  quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các sản phẩm vật liệu xây dựng sản xuất trong nước, nhập khẩu, không áp dụng đối với mẫu thử, hàng triển lãm hội chợ, hàng mẫu, hàng quá cảnh, hàng hóa tạm nhập tái xuất.Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu cần tuân thủ quy định này,  quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các sản phẩm vật liệu xây dựng sản xuất trong nước, nhập khẩu, không áp dụng đối với mẫu thử, hàng triển lãm hội chợ, hàng mẫu, hàng quá cảnh, hàng hóa tạm nhập tái xuất.

II. Danh mục các sản phẩm bắt buộc làm hợp quy trong vật liệu xây dựng   có 4 loại danh mục:
A. Các loại vật liệu xi măng xây dựng
1. Clanhke xi măng poóc lăng; xi măng poóc lăng; xi măng poóc lăng hỗn hợp; xi măng poóc lăng trắng; xi măng Alumin; xi măng giếng khoan chủng loại G; xi măng poóc lăng ít tỏa nhiệt; xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt; xi măng poóc lăng bền sun phát; xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát; xi măng poóc lăng xỉ lò cao và xi măng poóc lăng xây trát. 
B. Các loại kính vật liệu xây dựng  

2. Kính kéo; kính nổi; kính cán vân hoa; kính màu hấp thụ nhiệt; kính phủ phản quang; kính phẳng tôi nhiệt; kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp; kính cốt lưới thép và kính phủ bức xạ thấp. 
3. Phụ gia khoáng cho xi măng; xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng; phụ gia công nghệ cho xi măng; phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa: silicafume (SF) và tro trấu nghiền mịn (RHA); phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn; phụ gia hóa học cho bê tông và phụ gia tro bay hoạt tính dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.
4. Tấm sóng amiăng xi măng (tấm lợp fibro); tấm thạch cao; tấm xi măng sợi; nhôm và hợp kim nhôm định hình; hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U); ván MDF; ván dăm và ván sàn gôc nhân tạo.
C. Các loại sơn
5. Sơn tường dạng nhũ tương; Bột bả tường gốc ximăng poóc lăng; sơn epoxy; sơn alkyd; tấm trải chống thấm trên cơ sở bi tum biển tính; băng chặn nước PVC; vật liệu chống thấm gốc ximăng - polyme và silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng.

D. Các loại Gạch đá ốp vật liệu xây dựng 
6. Gạch gốm ốp lát ép bán khô; gạch gốm ốp lát đùn dẻo; gạch gốm ốp lát - Gạch ngoại thất Mosaic; gạch terrazzo; đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ và đá ốp lát tự nhiên.
7. Xí bệt, tiểu nữ; chậu rửa và xí xổm.
8. Cốt liệu nhỏ (cát) cho bê tông và vữa; cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi, sỏi dăm) cho bê tông; cát nghiền cho bê tông và vữa và cốt liệu nhỏ (cát) cho bê tông và vữa.
9. Cửa sổ, cửa đi bằng khung nhựa cứng U- PVC; cửa đi, cửa sổ - Cửa gỗ và cửa đi, cửa sổ - Cửa kim loại.
10. Gạch đặc đất sét nung; gạch rỗng đất sét nung; gạch bê tông; bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp (AAC) và bê tông nhẹ - Bê tông bọt, khí không chưng áp.
 Bạn đang Sản xuất Vật liệu xây dựng?
⇨ Bạn không rõ sản phẩm của mình có nằm trong nhóm bắt buộc làm hợp quy hay không?
⇨ Bạn muốn biết thêm về thủ tục như thế nào?

⇘⇘⇘ Liên hệ chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp⇙⇙⇙

--------------------
MsHOÀNG THỊ NHÀN -  Chuyên viên tư vấn Phòng NV4
Tel: 0986646987
Email: vietcert.kinhdoanh30@gmail.com
Skypevietcert.kinhdoanh30

  Địa chỉ: 
1. 28 An Xuân, P. An Khê, Q. Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng.
2. 205 Nguyễn Xí, Phường 26, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
​3:  Phòng 303, đơn nguyên 1, tòa nhà F4, đường Trung Kính, quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội
4: P.20, lô B, chung cư Hưng Phú 1, KDC Hưng Phú, phường Hưng Phú, quận Cái Răng, Cần Thơ​​
5. 12 Trần Nhật Duật, P. Tân Lợi, Tp Buôn Ma Thuột, ĐăkLăk
6. Phòng 312, Tầng 3, Tòa nhà Thành Đạt, Số 3 Lê Thánh Tông, Phường Máy Tơ, Ngô Quyền, TP Hải Phòng