Thứ Năm, 13 tháng 1, 2022

NHỮNNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM DỆT MAY

 

NHỮNNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ CÔNG BỐ HỢP QUY

 SẢN PHẨM DỆT MAY

Các sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường cần thực hiện công bố hợp quy sản phẩm dệt may theo quy chuẩn QCVN01:2017/BCT. Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may. Tổ chức, cá nhân khi thực hiện công bố sẽ không thể bỏ qua những vấn đề sau đây nếu muốn thành công nhanh chóng.

Vậy Công bố hợp quy sản phẩm dệt may là gì?

àKhái niệm:

Công bố hợp quy sản phẩm dệt may hay còn gọi là chứng nhận hợp quy sản phẩm dệt may, là việc đánh giá và chứng nhận sản phẩm dệt may phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của QCVN 01:2017/BCT về mức giới hạn hàm lượng của Formandehyt và của các admin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm.

Theo Thông tư 21/2017/TT-BCT của Bộ công thương, công bố hợp quy sản phẩm là việc làm bắt buộc mà cơ sở sản xuất, kinh doanh nào cũng phải thuân thủ nếu không sẽ bị xử phạt trước pháp luật theo quy định hiện hành.

* Nhóm sản phẩm dệt may cần được công bố hợp quy là:

- Sản phẩm dệt may sử dụng cho trẻ dưới 36 tháng tuổi hoặc sản phẩm có độ dài dưới 100cm, khối lượng dưới 30mmg/kg

- Sản phẩm tiếp xức trực tiếp với đa, mức giới hạn tối đa 75mg/kg

- Sản phẩm không tiếp xúc trực tiếp với da có mức giới hạn lớn nhất là 300mg/kg

* Công bố hợp quy sản phẩm dệt may có bắt buộc không?

Công bố hợp quy sản phẩm dệt may là việc đánh giá chứng nhận các sản phẩm dệt may phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật theo quy định QCVN 01:2017/BCT. Tức là chứng nhận sản phẩm đã phù hợp các quy chuẩn về mức giới hạn hàm lượng của formandehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm. Theo Thông tư 21/2017/TT-BCT của Bộ công thương, công bố hợp quy đối với các sản phẩm dệt may là bắt buộc. Tất cả cơ sở sản xuất, kinh doanh đều phải tuân thủ theo, nếu không sẽ bị xử phạt nghiêm theo quy định của pháp luật hiện hành.

* Cơ sở pháp lý để thực hiện công bố hợp quy sản phẩm dệt may

- Quyết định 560/QĐ-BCT Chỉ định tổ chức chứng nhận hoặc giám định sản phẩm dệt may

- Nghị định 107/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp

- Thông tư 02/2017/TT-BKHCN thông tin sửa đổi bổ sung một số điều trong Thông tư 28/2017/TT-BKHCN

- Thông tư 21/2017/TT-BCT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong dệt may


 

* Lợi ích của việc công bố hợp quy sản phẩm dệt may:

- Việc bắt buộc các sản phẩm dệt may phải công bố hợp quy trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam hoặc xuất khẩu ra nước ngoài giúp các doanh nghiệp ý thức được việc nâng cao chất lượng và tuân theo tiêu chuẩn của các mặt hàng dệt may, đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng trong nước, đáp ứng đủ điều kiện để xuất khẩu, lưu thông tự do trên thị trường thế giới.

- Bên cạnh đó việc công bố sản phẩm dệt may còn giúp các doanh nghiệp chứng minh chất lượng sản phẩm của mình với người tiêu dùng, thu hút sự chú ý, lấy được sự tin tưởng, nâng cao khả năng cạnh tranh. Từ đó việc kinh doanh ngày càng tốt hơn, lợi nhuận thu về ngày càng cao.


Thứ Hai, 20 tháng 12, 2021

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG THEO QCVN 07:2019/BKHCN

 

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THÉP  LÀM CỐT BÊ TÔNG 
THEO QCVN 07:2019/BKHCN

 

Việc chứng nhận hợp quy thép làm cốt bê tông là điều bắt buộc đối với tất cả các nhà sản xuất hay kinh doanh nhằm đảm bảo an toàn chất lượng cho sản phẩm lẫn sức khỏe cho người tiêu dùng. Ngoài ra còn giúp cho vị trí đứng trên thị trường của doanh nghiệp mình bền vững hơn và phát triển hơn.

QCVN 7:2019/BKHCN quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông quy định mức giới hạn của yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu quản lý đối với các loại thép cốt bê tông, thép cốt bê tông dự ứng lực và thép phủ epoxy làm cốt bê tông (gọi tắt là thép làm cốt bê tông) được sản xuất, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường.  





DANH MỤC SẢN PHẨM THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QCVN 7:2019/BKHCN:

 

TT

Tên sản phẩm

Mã HS

1.

Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.

7213.91.20

7213.99.20

2.

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán

7214.20.31

7214.20.41

7214.20.51

7214.20.61

3.

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác

7215.50.91

7215.90.10

4.

Dây của sắt hoặc thép không hợp kim

7217.10.22

7217.10.33

5.

Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện

7312.10.91


 


LỢI ÍCH CỦA CHỨNG NHẬN HỢP QUY THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG

-       Có được niềm tin của khách hàng, người tiêu dùng về chất lượng và an toàn của sản phẩm

-     Thõa mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về chất lượng và an toàn của sản phẩm

-      Giúp sản phẩm dễ dàng được người tiêu dùng lựa chọn và tín nhiệm bởi đã được tổ chức bên thứ ba đánh giá/chứng nhận

-       Nâng cao uy tín cho thương hiệu của doanh nghiệp và sản phẩm

-       Được sử dụng giấy chứng nhận (của tổ chức chứng nhận cấp) khi tham gia thầu/đấu thầu hay khi cung cấp sản phẩm cho các dự án công trình, hệ thống của các lĩnh vực liên quan

-       Giúp sản phẩm đáp ứng nhu cầu pháp lý và có thuận lợi khi vào thị trường các nước thông qua các thõa thuận song phương, đa phương với các nước mà Việt Nam tham gia.


Việc chứng nhận hợp quy nhằm đảm bảo chất lượng cho sản phẩm; chất lượng cho công trình xây dựng sử dụng thép này. Đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người trong quá trình vận chuyển, tiêu thụ, sử dụng. Ngoài ra, việc chứng nhận hợp quy còn giúp doanh nghiệp khẳng định chất lượng sản phẩm; nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường. Từ đó giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.

Quý khách hàng có nhu cầu chứng nhận hợp quy sản phẩm thép làm cốt bê tông, vui lòng liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Phone/Zalo: 0905 527 089





Thứ Năm, 16 tháng 12, 2021

CHỨNG NHẬN VIETGAP TRỒNG TRỌT - 0905.527.089

 

VIETGAP TRỒNG TRỌT - TCVN 1892-1:2017

1.      VIETGAP LÀ GÌ ?

VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices – Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt tại Việt Nam) là giấy chứng nhận quy trình sản xuất thực phẩm sạch do Cục Trồng trọt biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. VietGAP là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, xử lý sau thu hoạch sản phẩm của mình.

Tiêu chuẩn VietGAP mới theo TCVN 11892-1:2017 phần 1 trồng trọt theo Quyết định số 2802/QĐ-BKHCN ngày 17/10/2017 của Bộ Khoa học và công nghệ.

2. Phân loại VietGAP:

VietGAP được chia thành 3 nhóm:

VietGAP trồng trọt: rau quả tươi, chè búp tươi, lúa, cà phê,…

VietGAHP chăn nuôi: Bò sữa, bò thịt, dê, lợn, gà, ngan, vịt, ong,…

VietGAP thủy sản: Cá tra, cá rô phi, tôm sú, tôm chân trắng,…

  

3. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn VietGAP trồng trọt

- Tiêu chuẩn VietGAP theo TCVN 11892-1:2017 có thể áp dụng được cho các hoạt động: canh tác, trồng trọt các nông sản có nguồn gốc thực vật bao gồm:

·         Trái cây

·         Ngũ cốc (lúa, ngô, sắn, đậu tượng, khoai,…)

·         Cà phê, hạt tiêu, kakao, hạt điều,…

3.      Các yêu cầu chính trong tiêu chuẩn VietGAP trồng trọt:

Tiêu chuẩn VietGAP chú trọng vào những yêu cầu về đảm bảo An toàn thực phẩm và An toàn cho người tiêu dùng. Cụ thể như sau:

·         An toàn cho Thực phẩm

·         An toàn cho Môi trường xung quanh

·         An toàn Lao động cho người sản xuất

·         An tâm truy xuất nguồn gốc thực phẩm

Cụ thể là việc quy định rõ ràng những yếu tố chính trong sản xuất nông nghiệp như:

ü  Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất

ü  Quản lý Giống và gốc ghép

ü  Quản lý đất và giá thể

ü  Quản lý Phân bón và chất phụ gia

ü  Quản lý Nước tưới cho cây trồng

ü  Quản lý Hóa chất (gồm phân vô cơ và thuốc BVTV)

ü  Quản lý Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch

ü  Quản lý và xử lý chất thải

ü  Quản lý An toàn lao động

ü  Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm

ü  Kiểm tra nội bộ

ü  Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

4.      Quy tắc để được cấp giấy chứngnhận VietGAP

Trong hoạt động canh tác nông nghiệp theo TCVN 11892-1:2017 các trang trại và nông dân cần nắm rõ những quy tắc sau:

ü  Đúng loại: Thuốc, phân bón, vật tư sử dụng trong canh tác phải trong danh sách được phép lưu hành và sử dụng. Không được phép dùng thuốc, phân bón bị cấm sử dụng.

ü  Đúng liều lượng: Thuốc, phân bón phải được áp dụng đúng liều lượng theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc kỹ sư nông nghiệp

ü  Đúng lúc: Sử dụng thuốc, phân bóng đúng tiến độ sinh trưởng của cây trồng

ü  Đúng thời gian cách ly: Thời điểm thu hoạch phải đảm bảo thời gian cách ly không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Điều này để đảm bảo sẽ không còn thuốc trên sản phẩm trước khi thu hoạch.

 

5.      Lợi ích khi áp dụng VietGAP

ü  Đối với xã hội: đây chính là bằng chứng để khẳng định tên tuổi của các sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi của Việt Nam, tăng kim ngạch xuất khẩu do vượt qua được các rào cản kỹ thuật, không vi phạm các quy định, yêu cầu của các nước nhập khẩu. Áp dụng VietGAP làm thay đổi tập quán sản xuất hiện nay, xã hội giảm bớt được chi phí y tế, người dân được sử dụng sản phẩm an toàn vệ sinh thực phẩm nghĩa là đã nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng và đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội

ü  Đối với nhà sản xuất: giúp nhà sản xuất phản ứng kịp thời hơn với các vấn đề trong sản xuất liên quan đến an toàn, vệ sinh thực phẩm thông qua việc kiểm soát sản xuất trong các khâu làm đất, chăn nuôi cho đến khi thu hoạch, tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, ổn định. Những cơ sở sản xuất áp dụng quy trình và được cấp chứng chỉ VietGAP sẽ mang lại lòng tin cho nhà phân phối, người tiêu dùng và cơ quan quản lý. Chứng chỉ VietGAP giúp người sản xuất xây dựng thương hiệu sản phẩm và tạo thị trường tiêu thụ ổn định

ü  Đối với doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu: nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng nên sẽ bảo đảm chất lượng đầu ra của sản phẩm, vì thế giữ được uy tín với khách hàng và nâng cao doanh thu. Do nguồn nguyên liệu đầu vào đã được bảo đảm, các doanh nghiệp có thể giảm bớt chi phí và thời gian cho việc kiểm tra mẫu thủy sản đầu vào. Giảm nguy cơ sản phẩm bị cấm nhập khẩu hoặc bị kiểm tra 100% khi nhập do không đảm bảo yêu cầu về dư lượng hóa chất.

ü  Đối với người tiêu dùng: người tiêu dùng sẽ được sử dụng những sản phẩm có chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, đó cũng là mục tiêu chính và lợi ích lớn nhất mà VietGAP mang lại. Với việc đề ra các nguy cơ và quy định thực hiện, VietGAP sẽ tạo nên quyền được đòi hỏi của người tiêu dùng, từ đó góp phần tạo lên một thế hệ những người tiêu dùng dễ dàng nhận biết được sản phẩm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên thị trường khi thấy có chứng nhận hoặc dấu chứng nhận sản phẩm VietGAP, đây cũng là động lực chính thúc đẩy người dân và các nhà sản xuất phải cải tiến để sản xuất và cung ứng các sản phẩm tốt từ nông nghiệp cho xã hội

6.      Quy trình thực hiện cấp chứng nhận tiêu chuẩn VietGAP

Bước 1: Đăng ký chứng nhận

Bước 2: Ký hợp đồng chứng nhận

Bước 3: Xếp lịch, thành lập đoàn đánh giá và lên kế hoạch đánh giá

Bước 4: Sắp xếp lịch đào tạo nhận thức và tiến hành đánh giá chính thức

Bước 5: Lấy mẫu thử nghiệm

Bước 6: Kiểm tra kết quả thử nghiệm và hồ sơ đánh giá

Bước 7: Cấp giấy chứng nhận VietGAP

Bước 8: Giám sát định kỳ

Bước 9: Tái cấp chứng nhận

Chứng nhận VietGAP đóng một vai trò rất quan trọng đối với hoạt động buôn bán trong nước và xuất khẩu của các ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản. Chính vì thế việc tìm hiểu và xin cấp loại giấy chứng nhận này là rất cần thiết cho các cơ sở sản xuất hoạt động trong các lĩnh vực trên. Vietcert là đơn vị triển khai tư vấn và chứng nhận VietGAP cho các doanh nghiệp tại Việt Nam. Với các chuyên gia kinh nghiệm và sự tận tâm. Rất nhiều Doanh nghiệp Việt đã đạt được chứng nhận VietGAP; đưa sản phẩm ra thị trường. Để nhận được tư vấn từ chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Vietcert theo thông tin:

Holine 0905527089

Web: www.vietcert.org

Fanpage: VietCert Centre