Định
nghĩa:
1. Phân bón là sản
phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải
tạo đất để tăng năng suất,
chất lượng cây trồng.
2. Yếu tố hạn chế trong
phân bón là những yếu tố có nguy cơ gây độc hại, ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm, ô
nhiễm môi trường, gồm:
a) Các nguyên tố arsen (As), cadimi
(Cd), chì (Pb) và thủy ngân (Hg);
b) Vi khuẩn E. coli,
Salmonella và các vi sinh vật gây hại cây trồng, gây bệnh cho người,
động vật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác định.
3. Chất chính (còn gọi là chất
dinh dưỡng chính) trong phân bón là chất dinh dưỡng có trong thành phần đăng ký
quyết định tính chất, công dụng của phân bón được quy định tại Phụ lục V của
Nghị định này.
4. Chỉ tiêu chất lượng
phân bón là các thông số kỹ thuật về đặc tính, thành phần, hàm lượng phản ánh
chất lượng phân bón được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố
áp dụng tương ứng.
5. Nguyên tố dinh dưỡng
trong phân bón là các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự sinh trưởng và phát
triển của cây trồng, bao gồm:
a) Nguyên tố dinh dưỡng đa lượng là các
nguyên tố đạm (N), lân (P), kali (K) ở dạng cây trồng có thể hấp thu được;
b) Nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng là các nguyên tố canxi (Ca), magie (Mg), lưu huỳnh (S), silic (Si)
ở dạng cây trồng có thể hấp thu được;
c) Nguyên tố dinh dưỡng
vi lượng là các nguyên tố bo (B), côban (Co), đồng (Cu), sắt (Fe), mangan (Mn),
molipđen (Mo), kẽm (Zn) ở dạng cây trồng có thể hấp thu được.
6. Sản xuất phân bón là
việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động tạo ra sản phẩm phân bón thông
qua phản ứng hóa học, sinh hóa, sinh học hoặc các quá trình vật lý như nghiền,
trộn, sàng, sấy, bọc, tạo hạt, viên hoặc khuấy trộn, lọc hoặc chỉ đóng gói phân
bón.
7. Đóng gói phân bón
là việc sử dụng máy móc, thiết bị để san chiết phân bón từ dung tích lớn sang
dung tích nhỏ, từ bao bì lớn sang bao bì nhỏ hoặc là hình thức đóng gói từ dung
tích, khối lượng cố định vào bao bì theo một khối lượng nhất định mà không làm thay đổi bản chất, thành
phần, hàm lượng, màu sắc, dạng phân bón.
8. Buôn bán phân bón là việc thực hiện
một, một số hoặc tất cả các hoạt động chào hàng, bày bán, lưu giữ, bảo quản,
vận chuyển, bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu, nhập khẩu và hoạt động khác đưa phân bón vào lưu thông.
9. Phân bón không bảo đảm chất
lượng là phân bón có hàm lượng định lượng các chất chính hoặc có
thành phần không
phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng hoặc quy định của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền.
Phân loại phân bón
1. Phân nhóm phân bón
theo nguồn gốc nguyên liệu và quá trình sản xuất
a) Nhóm phân bón hóa
học (còn gọi là phân bón vô cơ) gồm các loại phân bón được sản
xuất từ nguyên liệu chính là các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp, được xử lý qua quá
trình hóa học hoặc chế biến khoáng sản;
b) Nhóm phân bón hữu
cơ gồm các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các
chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm các chất hữu cơ tổng hợp), được xử lý
thông qua quá trình vật lý (làm khô, nghiền, sàng, phối trộn, làm ẩm) hoặc
sinh học (ủ, lên men, chiết);
c) Nhóm phân bón sinh học
gồm các loại phân bón được sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn
gốc tự nhiên, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất sinh học như axít
humic, axít fulvic, axít amin, vitamin hoặc các chất sinh học khác.
2. Phân loại phân bón
hóa học theo thành phần hoặc chức năng của các chất chính trong phân bón đối
với cây trồng
a) Phân bón đa lượng là
phân bón trong thành phần chất chính chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng đa
lượng, bao gồm phân bón đơn, phân bón phức hợp, phân bón hỗn hợp, phân bón
khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học;
b) Phân bón trung lượng là
phân bón hóa học trong thành phần chất chính chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh
dưỡng trung lượng, không bao gồm vôi, thạch cao, đá macnơ, đá dolomite ở dạng
khai thác tự nhiên chưa qua quá trình xử lý, sản xuất thành phân bón;
c) Phân bón vi lượng là
phân bón trong thành phần chất chính chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng vi
lượng;
d) Phân bón đất hiểm là
phân bón trong thành phần có chứa nguyên tố Scandium (số thứ tự 21) hoặc
Yttrium (số thứ tự 39) hoặc một trong các nguyên tố thuộc dãy Lanthanides (số
thứ tự từ số 57-71: Lanthanum, Cerium, Praseodymium, Neodymium, Promethium,
Samarium, Europium, Gadolinium, Terbium, Dysprosium, Holmium, Erbium, Thulium,
Ytterbium, Lutetium) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (bảng tuần hoàn
Mendeleev);
đ) Phân bón cải tạo đất vô cơ là
phân bón có tác dụng cải thiện tính chất lý, hóa, sinh học của đất để tạo điều
kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển, được sản xuất từ nguyên
liệu chính là các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp.
3. Phân loại phân
bón đa lượng theo thành phần chất chính hoặc liên kết hóa học của các nguyên tố
dinh dưỡng trong phân bón
a) Phân bón đơn là phân
bón trong thành phần chất chính chỉ chứa 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng;
b) Phân bón phức
hợp là phân bón trong thành phần chất chính có chứa ít nhất 02 nguyên tố dinh dưỡng
đa lượng được liên
kết với nhau bằng các liên kết hóa học;
c) Phân bón hỗn hợp
là phân bón trong thành phần chất chính có chứa ít nhất 02 nguyên tố dinh dưỡng
đa lượng được sản xuất bằng cách phối trộn từ các loại phân bón khác nhau;
d) Phân bón khoáng hữu
cơ là phân bón quy định tại các điểm a, b, c của khoản này được bổ sung chất
hữu cơ;
đ) Phân bón khoáng sinh
học là phân bón quy định tại các điểm a, b, c của khoản này được bổ sung ít
nhất 01 chất sinh học (axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin,...).
4. Phân loại phân bón
hữu cơ theo thành phần, chức năng của các chất chính hoặc quá trình sản xuất
a) Phân bón hữu cơ là phân bón trong thành phần chất
chính chỉ có chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng có nguồn gốc từ nguyên liệu hữu
cơ;
b) Phân bón hữu cơ vi
sinh là phân bón trong thành phần chất chính gồm có chất hữu cơ và ít nhất 01
loài vi sinh vật có ích;
c) Phân bón hữu cơ sinh
học là phân bón trong thành phần chất chính gồm có chất hữu cơ và ít nhất 01
chất sinh học (axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin,...);
d) Phân bón hữu cơ
khoáng là phân bón trong thành phần chất chính gồm có chất hữu cơ và ít nhất 01
nguyên tố dinh dưỡng đa lượng;
đ) Phân bón cải tạo đất
hữu cơ là phân bón có tác dụng cải thiện tính chất lý, hóa, sinh học của đất để
tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển, được sản xuất từ
nguyên liệu chính là các chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm các chất hữu cơ
tổng hợp);
e) Phân bón hữu cơ truyền thống là phân bón có nguồn gốc từ chất thải động
vật, phụ phẩm cây trồng, các loại thực vật hoặc chất thải hữu cơ
sinh hoạt khác được chế biến theo phương pháp ủ truyền thống.
5. Phân loại phân bón
sinh học theo thành phần hoặc chức năng của chất chính trong phân bón
a) Phân bón sinh học là
loại phân bón được sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự
nhiên, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất sinh học như axít humic, axít fulvic, axít
amin, vitamin hoặc các chất sinh học khác;
b) Phân bón vi sinh vật
là phân bón có chứa vi sinh vật có ích có khả năng tạo ra các chất dinh dưỡng
hoặc chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng trong đất mà cây trồng có thể sử dụng
được hoặc các vi sinh vật đối kháng có tác dụng ức chế các vi sinh vật gây hại
cây trồng;
c) Phân bón cải tạo đất
sinh học là phân bón có tác dụng cải thiện tính chất lý, hóa, sinh học của đất
để tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển, được sản xuất
thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần chứa một hoặc nhiều chất sinh học.
6. Phân bón có chất
điều hòa sinh trưởng là một trong các loại phân bón quy định tại các khoản
2, 3, 4, 5 Điều này được bổ sung một hoặc nhiều chất điều hòa sinh trưởng có
tổng hàm lượng các chất điều hòa sinh trưởng nhỏ hơn 0,5% khối lượng.
7. Phân bón có chất tăng
hiệu suất sử dụng là một trong các loại phân bón quy định tại các khoản 2, 3,
4, 5 được phối trộn với chất làm tăng hiệu suất sử dụng.
8. Phân bón có khả năng tăng miễn dịch cây trồng
là một trong các loại phân bón quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 có chứa chất
làm tăng miễn dịch của cây trồng đối với các điều kiện ngoại cảnh bất thuận
hoặc với các loại sâu bệnh hại.
9. Phân loại phân bón
theo phương thức sử dụng
a) Phân bón rễ là loại
phân bón được sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ;
b) Phân bón lá là loại
phân bón được sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua thân,
lá.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét