Thứ Ba, 25 tháng 12, 2018

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU PHÂN BÓN


GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU PHÂN BÓN

Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón theo điều 28 nghị định 108/2017/NĐ-CP quy định:
 Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo Mu số 19 tại Phụ lục I Nghị định 108/2017/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ hoặc bản sao (mang theo bản chính để đối chiếu) một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc văn bản phê duyệt chương trình, dự án đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp dự án của nước ngoài tại Việt Nam) hoặc văn bản phê duyệt chương trình, dự án được doanh nghiệp phê duyệt theo quy định pháp luật;
c) Tờ khai kỹ thuật theo Mu số 20 tại Phụ lục I Nghị định 108/2017/NĐ-CP;
d) Bản tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của đơn vị đăng ký nhập khẩu về chỉ tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn;
đ) Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 27 của Nghị định 108/2017/NĐ-CP, ngoài các văn bản, tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d trên, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao hợp lệ hoặc bản sao (mang theo bản chính để đối chiếu), kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của đơn vị đăng ký nhập khu Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale - CFS) do nước xuất khu cấp hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy chuẩn của nước xuất khẩu;
e) Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 27 của Nghị định 108/2017/NĐ-CP, ngoài các văn bản, tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d trên, tổ chức, cá nhân phải nộp Giấy xác nhận hoặc Giy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam;
g) Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 27 của Nghị định 108/2017/NĐ-CP, ngoài các văn bản, tài liệu quy định tại điểm a, b trên, tổ chức, cá nhân phải nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ hp đng nhập khẩu, hợp đồng xuất khu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài;
h) Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 27 của Nghị định 108/2017/NĐ-CP, ngoài các văn bản, tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d trên, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao hợp lệ đ cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu.

  Quý khách hàng cần hỗ trợ về thủ tục kiểm tra nhà nướcchứng nhận hợp quy các lô hàng phân bón nhập khẩu vui lòng liên hệ chúng tôi theo thông tin bên dưới. 
       Với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm. Hệ thống văn phòng trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
------------------

HOTLINE:
Mr.Đồng: 0903 505 940 – 0868 225 255
Mail: nghiepvu01.vietcert@gmail.com

HỆ THỐNG VĂN PHÒNG

Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột
Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét