GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép nhập
khẩu phân bón theo điều 28 nghị định
108/2017/NĐ-CP quy định:
Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng ký
nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 19 tại Phụ
lục I Nghị định 108/2017/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp
lệ hoặc bản sao (mang theo bản chính để đối chiếu) một trong các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài) hoặc văn bản phê duyệt chương trình, dự án đầu tư của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp dự án của nước ngoài tại Việt Nam)
hoặc văn bản phê duyệt chương trình, dự án được doanh nghiệp phê duyệt theo quy
định pháp luật;
c) Tờ khai kỹ
thuật theo Mẫu số 20 tại Phụ
lục I Nghị định 108/2017/NĐ-CP;
d) Bản tiếng nước ngoài
kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của
đơn vị đăng ký nhập khẩu về chỉ tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng,
cảnh báo an toàn;
đ) Trường hợp
nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 27 của Nghị
định 108/2017/NĐ-CP, ngoài các văn
bản, tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d trên, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao hợp lệ hoặc bản sao
(mang theo bản chính để đối chiếu), kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác
nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của đơn vị đăng ký nhập khẩu Giấy chứng
nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale - CFS) do
nước xuất khẩu cấp hoặc Giấy
xác nhận phù hợp quy chuẩn của nước xuất khẩu;
e) Trường hợp
nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 27 của Nghị định 108/2017/NĐ-CP, ngoài các văn
bản, tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d trên, tổ chức, cá
nhân phải nộp Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia
hội chợ, triển lãm tại Việt Nam;
g) Trường hợp
nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 27 của Nghị định 108/2017/NĐ-CP, ngoài các văn
bản, tài liệu quy định tại điểm a, b trên, tổ chức, cá
nhân phải nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng nhập khẩu,
hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng
gia công với đối tác nước ngoài;
h) Trường hợp
nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 27 của Nghị định 108/2017/NĐ-CP, ngoài các văn
bản, tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d trên, tổ chức, cá
nhân phải nộp bản sao hợp lệ đề cương
nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu.
Quý khách hàng cần hỗ trợ về thủ
tục kiểm tra nhà nước, chứng nhận hợp quy các lô hàng phân bón nhập khẩu vui
lòng liên hệ chúng tôi theo thông tin bên dưới.
Với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm. Hệ thống văn phòng trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
Với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm. Hệ thống văn phòng trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
------------------
HOTLINE:
Mr.Đồng: 0903 505 940 – 0868 225 255
Mr.Đồng: 0903 505 940 – 0868 225 255
Mail: nghiepvu01.vietcert@gmail.com
HỆ THỐNG VĂN PHÒNG
Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột
Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ
Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng
HỆ THỐNG VĂN PHÒNG
Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột
Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ
Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét