BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
Số: 21/2016/TT-BKHCN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH SỬA ĐỔI 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ AN TOÀN THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành Thông tư “Ban hành sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn thiết bị điện và điện tử”.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Sửa đổi 1:2016
QCVN 4:2009/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn thiết bị điện và điện
tử.
Điều 2. Thông tư này không áp dụng đối với:
1. Dây và cáp điện đã
lắp sẵn trong thiết bị điện, điện tử hoặc là một bộ phận của thiết bị điện,
điện tử hoàn chỉnh.
2. Dây và cáp điện
nhập khẩu về để lắp đặt vào các thiết bị điện, điện tử sau đó xuất khẩu (gia
công hàng xuất khẩu, hàng tạm nhập tái xuất).
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/02/2017
Điều 4. Kể từ ngày 01/8/2008, các sản phẩm dây và cáp
điện sản xuất, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường phải áp dụng các quy định
của Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
Thông tư này.
2. Tổng cục trưởng
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện các
cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công
nghệ để xem xét, giải quyết./.
Nơi
nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; - Công báo VPCP; - Lưu: VT, TĐC, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Trần Việt Thanh |
SỬA ĐỔI 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ
ĐIỆN TỬ
National technical
regulation on safety for electrical and electronic appliances
Lời nói đầu
Sửa đổi 1:2016 QCVN
4:2009/BKHCN sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 4:2009/BKHCN.
Sửa đổi 1:2016 QCVN
4:2009/BKHCN do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dây và cáp điện hạ
áp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban
hành theo Thông tư số 21/TT-BKHCN ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI
THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ
ĐIỆN TỬ
SỬA ĐỔI 1:2016
National technical regulation on safety for electrical and
electronic appliances
Amendment 1:2016
2. YÊU CẦU VỀ AN TOÀN
“2.10 Đối với sản phẩm
dây và cáp điện có điện áp từ 50V trở lên quy định như sau:
a. Doanh nghiệp sản
xuất, nhập khẩu dây và cáp điện phải công bố tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm
dây và cáp điện. Tiêu chuẩn công bố phải là tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam
(TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc gia của các nước, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn
khu vực. Tiêu chuẩn công bố tối thiểu phải bao gồm các chỉ tiêu cơ bản sau:
- Điện trở một chiều
của ruột dẫn
- Chiều dày vỏ bọc và
chiều dày cách điện
- Điện trở cách điện
- Độ bền điện áp
- Thử kéo trước và sau
lão hóa của cách điện và vỏ bọc.
Đối với dây cáp điện
không có vỏ bọc và/hoặc cách điện, không áp dụng các chỉ tiêu cho vỏ bọc
và/hoặc cách điện.
b. Ghi nhãn trên dây
và cáp điện phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:
- Phải nêu xuất xứ và
dấu hiệu nhận biết dây và cáp bao gồm cấp điện áp, vật liệu ruột dẫn và cách
điện, tiết diện và ký hiệu mã/chủng loại;
- Nội dung ghi nhãn
phải không dễ tẩy xóa, rõ ràng và dễ phân biệt;
- Khoảng cách giữa các
điểm bắt đầu của lần ghi nhãn này đến điểm bắt đầu của lần ghi nhãn tiếp theo
phải theo quy định của tiêu chuẩn công bố. Nếu tiêu chuẩn không quy định,
khoảng cách này không được lớn hơn 1 000 mm, hoặc khoảng cách giữa điểm kết
thúc của một lần ghi nhãn hoàn chỉnh và điểm bắt đầu của lần ghi nhãn tiếp theo
không vượt quá 550 mm.
Ngoài ra ghi nhãn phải
tuân thủ quy định về nhãn hàng hóa.
Đối với sản phẩm dây
và cáp điện có điện áp dưới 50V quy định như sau: Doanh nghiệp sản xuất, nhập
khẩu dây và cáp điện có điện áp dưới 50V phải công bố tiêu chuẩn áp dụng cho
sản phẩm dây và cáp điện. Ghi nhãn trên dây và cáp điện phải ghi rõ cấp điện áp
tương ứng.
3. YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ
“3.1 Lưu thông trên
thị trường
Thiết bị điện và điện
tử sản xuất trong nước, nhập khẩu, không bao gồm dây và cáp điện có điện áp
dưới 50V và trên 1000V, phải được chứng nhận phù hợp với các yêu cầu về an toàn
liên quan tại Mục 2 của Quy chuẩn này, gắn dấu hợp quy (CR) và thực hiện các
biện pháp quản lý theo các quy định hiện hành trước khi đưa ra lưu thông trên
thị trường.”.
“3.2.3 Việc thừa
nhận kết quả đánh giá chứng nhận của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài
được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2007/BKHCN ngày 31/10/2007 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các hiệp
định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp.
Trước khi thừa nhận
kết quả đánh giá sự phù hợp hoặc sử dụng tổ chức thử nghiệm phục vụ chứng nhận
hợp quy, tổ chức chứng nhận phải đảm bảo năng lực của tổ chức đánh giá sự phù
hợp đáp ứng yêu cầu và báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để xem
xét, quản lý.”.
“Việc chỉ định tổ chức
đánh giá sự phù hợp nước ngoài thực hiện đánh giá sự phù hợp đối với thiết bị
điện và điện tử được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BKHCN
ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định yêu cầu, trình
tự và thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thực hiện đánh giá
sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành.”.
“3.5 Đăng ký
3.5.1 Doanh nghiệp sản
xuất thiết bị điện và điện tử sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký bản công
bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi doanh nghiệp đăng ký
kinh doanh trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường theo quy định
tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Hồ sơ đăng ký thực
hiện theo Điều
14 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
3.5.2 Doanh nghiệp
nhập khẩu thiết bị điện và điện tử sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký
kiểm tra chất lượng tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo quy định
tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Hồ sơ đăng ký thực
hiện theo Điều
6 của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.”
6. Bãi bỏ khoản 3.5.3,
3.5.4, 3.5.5
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
“Doanh nghiệp sản xuất
và nhập khẩu dây và cáp điện phải lưu giữ bản tiêu chuẩn chất lượng của dây và
cáp điện được sử dụng để công bố và phải cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền khi có yêu cầu. Ngôn ngữ của Bản tiêu chuẩn là tiếng Việt hoặc
tiếng Anh. Nếu bằng tiếng Anh thì phải có bản dịch tiếng Việt chính thức kèm
theo. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về bản dịch tiếng Việt này.
Doanh nghiệp phải lưu
giữ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng.”./.
PHỤ LỤC
Danh mục các thiết bị
điện và điện tử phải bảo đảm yêu cầu về an toàn theo QCVN 4:2009/BKHCN
Số thứ tự 10 sửa đổi
như sau:
STT
|
Tên thiết bị điện và điện tử
|
10
|
Dây và cáp điện
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét