CHỨNG NHẬN HỢP QUY khăn giấy và giấy vệ sinh
Thông tư 36/2015/TT-BCT ngày 28/10/2015 và Thông tư 33/2016/TT-BCT ngày 23/12/2016 của Bộ Công thương quy định
các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue chính thức được áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia mang số hiệu QCVN 09:2015/BCT. Như vậy kể từ ngày 01/01/2018 các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue bắt buộc phải thực hiện áp dụng Quy chuẩn QCVN
09:2015/BCT. Để hiểu rõ hơn về thủ tục này Vietcert xin giới thiệu như sau:
1.
Các loại giấy cần chứng nhận hợp quy theo QCVN 09:2015/BCT
- Giấy tissue: Là loại giấy đã được làm nhăn, gồm một hoặc
nhiều lớp giấy có định lượng thấp. Giấy tissue và giấy tissue dạng cuộn lớn
dùng cho gia công khăn giấy, giấy vệ sinh sau đây sẽ được gọi tắt là giấy
tissue.
- Khăn giấy: Là sản phẩm được làm từ giấy tissue với các kích thước
khác nhau được sử dụng cho mục đích làm sạch và thấm hút. Khăn giấy có thể được
dập nổi, có màu trắng hoặc các màu khác hoặc có các hình in trang trí.
- Giấy vệ sinh: Là các sản phẩm được làm từ giấy tissue ở dạng
cuộn hoặc dạng tờ, có thể có màu trắng hoặc các màu khác hoặc có các hình in
trang trí. Giấy vệ sinh có tính thấm hút và được sử dụng cho mục đích vệ sinh.
2. Yêu cầu đối với nguyên liệu
a.
Bột
giấy
+ Bột giấy sử dụng trong quá trình sản xuất
khăn giấy và giấy vệ sinh bao gồm bột giấy nguyên thủy, bột giấy tái chế, hỗn hợp
bột giấy nguyên thủy và tái chế.
+ Bột giấy tái chế sử dụng trong sản xuất khăn giấy và giấy vệ sinh được sản xuất từ các loại giấy văn phòng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5946: 2007 - Giấy loại.
Hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất
khăn giấy và giấy vệ sinh phải tuân thủ quy định trong Luật Hóa chất số
06/2007/QH12.
3.
Yêu cầu đối với sản phẩm
a.
Các
chỉ tiêu cơ lý
Sản phẩm khăn giấy,
giấy vệ sinh và giấy tissue phải đáp ứng các yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý quy định
trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu
cơ lý
TT |
Tên chỉ tiêu |
Mức quy định |
Phương pháp thử |
||||||
Khăn giấy và giấy tissue (dùng cho gia công
khăn giấy) |
Giấy vệ sinh và giấy tissue (dùng cho gia
công giấy vệ sinh) |
||||||||
Một lớp |
Hai lớp |
Ba lớp |
Bốn lớp |
Một lớp |
Hai lớp |
Ba lớp |
|||
1 |
Độ bền kéo, N/m, không nhỏ hơn: |
|
|
|
|
|
|
|
TCVN 8309-4: 2009 (ISO 12625-4: 2005) |
- Chiều dọc |
100,0 |
110,0 |
180,0 |
200,0 |
90,0 |
100,0 |
150,0 |
||
- Chiều ngang |
40,0 |
45,0 |
60,0 |
80,0 |
40,0 |
45,0 |
50,0 |
||
5 - 15 |
- |
- |
- |
TCVN 8309-5: 2010 (ISO 12625-5: 2005) |
|||||
3 |
Khả năng hấp thụ nước, g/g, không nhỏ hơn |
7,0 |
7,5 |
8,0 |
8,0 |
7,5 |
TCVN 8309-8: 2009 (ISO 12625-8: 2005) |
b.
Các
chỉ tiêu hóa học
Các sản phẩm khăn
giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue phải đáp ứng các yêu cầu về chỉ tiêu hóa học
quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chỉ tiêu
hóa học
TT |
Tên chỉ tiêu |
Mức quy định |
Phương pháp thử |
1 |
Độ ẩm, %, không lớn hơn |
8,0 |
TCVN 1867: 2010 (ISO 187: 2009) |
2 |
pH nước chiết |
6,5-7,5 |
TCVN 7066-1: 2008 (ISO 6588-1: 2005) |
3 |
Độ bền màu của giấy (loại được làm trắng bằng
chất tăng trắng huỳnh quang), mức, không nhỏ hơn |
4 |
TCVN 10089: 2013 (EN 648:2006) |
4 |
Độ bền màu của giấy (loại được nhuộm màu và
có các hình in) |
Không dây màu |
TCVN 10087: 2013 (EN 646: 2006) |
5 |
Hàm lượng formaldehyt, mg/dm2,
không lớn hơn |
1,0 |
TCVN 8308: 2010 (EN 1541:2001) |
6 |
Hàm lượng chì (Pb), mg/dm2,
không lớn hơn |
0,003 |
TCVN 10093: 2013 (EN 12498: 2005) |
7 |
Hàm lượng cadimi (Cd), mg/dm2,
không lớn hơn |
0,002 |
TCVN 10093: 2013 (EN 12498: 2005) |
8 |
Hàm lượng thủy ngân (Hg), mg/dm2,
không lớn hơn |
0,002 |
TCVN 10092: 2013 (EN 12497: 2005) |
c.
Các
chỉ tiêu vi sinh
Các sản phẩm khăn
giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue phải đáp ứng các yêu cầu về chỉ tiêu vi sinh
quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Chỉ tiêu
vi sinh
TT |
Tên chỉ tiêu |
Mức quy định |
|
|
Khăn giấy và giấy tissue (dùng cho gia công
khăn giấy) |
Giấy vệ sinh và giấy tissue (dùng cho gia
công giấy vệ sinh) |
Phương pháp thử |
||
1 |
Tổng số vi khuẩn hiếu khí, CFU/g, không lớn
hơn |
3 x 102 |
103 |
Phụ lục A.4 |
2 |
Tổng số nấm mốc, CFU/g, không lớn hơn |
102 |
102 |
Phụ lục A.4 |
4.
Yêu cầu về ghi nhãn
-
Trên mỗi
đơn vị bao gói sản phẩm phải có nhãn hàng hóa. Nội dung ghi nhãn phải rõ ràng,
dễ đọc, khó tẩy xóa và phải theo đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ
-
Nội
dung ghi nhãn hàng hóa phải có tối thiểu các thông tin sau:
ü
Tên, địa
chỉ của nhà sản xuất;
ü
Tên, địa
chỉ nhà nhập khẩu (đối với sản phẩm nhập khẩu);
ü
Nhãn hiệu
sản phẩm;
ü
Số hiệu
tiêu chuẩn do nhà sản xuất công bố áp dụng;
ü
Dấu hợp
quy (dấu CR);
ü
Định lượng
của một lớp giấy;
ü
Loại bột
giấy sử dụng;
ü
Số lớp
của sản phẩm;
ü Ngày sản xuất - hạn sử dụng.
Để được hỗ trợ sớm nhất, vui lòng liên hệ: Phone/Zalo: 0905 527 089
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét