Hiển thị các bài đăng có nhãn nhap khau. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn nhap khau. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Tư, 22 tháng 5, 2019

CHỨNG NHẬN HỢP QUY DÂY VÀ CÁP ĐIỆN


CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM DÂY VÀ CÁP ĐIỆN
------------------¶¶¶-----------------

  
  Theo thông tư 21/2016/TT- BKHCN ban hành ngày 15/12/2016 có sửa đổi: Đối với sản phẩm dây và cáp điện có điện áp từ 50V đến dưới 1000V, doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu dây và cáp điện phải công bố tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm dây và cáp điện.
Tiêu chuẩn công bố phải là tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc gia của các nước, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực. Tiêu chuẩn công bố tối thiểu phải bao gồm các chỉ tiêu cơ bản sau:

- Điện trở một chiều của ruột dẫn.

- Chiều dày vỏ bọc và chiều dày cách điện.

- Điện trở cách điện

- Độ bền điện áp

- Thử kéo trước và sau lão hóa của cách điện và vỏ bọc.


 Từ ngày 1/8/2018, các sản phẩm dây và cáp điện sản xuất, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường phải áp dụng các quy định của sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN.


       Đối với dây và cáp điện có điện áp dưới 50V và trên 1000V, phải được chứng nhận phù hợp với các yêu cầu về an toàn theo quy chuẩn, gắn dấu hợp quy (CR) và thực hiện các biện pháp quản lý theo các quy định hiện hành trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

  
Ngày 12 tháng 2 năm 2018, Vụ trưởng Vụ Đánh giá hợp chuẩn và hợp quy chỉ định Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert thực hiện việc chứng nhận sản phẩm, hàng hóa thiết bị điện và điện tử phù hợp quy chuẩn quốc gia QCVN 4: 2009/BKHCN và Sửa đổi 01:2016 QCVN 4:2009/BKHCN về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử và quy định pháp luật hiện hành




Phòng chứng nhận chất lượng
Hotline: 0905 839399
Mail: chungnhanhopquy.kd@gmail.com 

Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, Thành phố Buôn Mê Thuột
Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ
Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Thứ Ba, 12 tháng 3, 2019

MỨC PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN VÀ BUÔN BÁN PHÂN BÓN

Thông tư 14/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư 207/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
 
Theo đó, kể từ ngày 26/03/2018, mức phí áp dụng trong thủ tục thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện để sản xuất và buôn bán phân bón được quy định cụ thể như sau (đơn vị tính vnđ):
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (trừ cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón):
  • Cấp mới: 6.000.000/lần/cơ sở;
  • Cấp lại: 2.500.000/lần/cơ sở.
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón:
  • Cấp mới: 3.000.000/lần/cơ sở;
  • Cấp lại: 1.200.000/lần/cơ sở.
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón:
  • Cấp mới: 500.000/lần/cơ sở;
  • Cấp lại: 200.000/lần/cơ sở.
Đồng thời, tại Thông tư 14 quy định bổ sung thêm Cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật là 2 tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Thông tư 14/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 26/03/2018.
               >>>>>> NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
================================
------------------


Mr. Văn Đồng
Hotline: 0903 505 940
Mail: nghiepvu01.vietcert@gmail.com

Thứ Hai, 28 tháng 1, 2019

CÁC BƯỚC NHẬP KHẨU PHÂN BÓN


Yêu cầu
- Phân phải có công nhận lưu hành
 -Phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành từ ngày 09 tháng 8 năm 2008 đến ngày 27 tháng 11 năm 2013 ( có hiệu lực hết ngày 20/9/2018)
-Phân bón có hồ sơ khảo nghiệm trước ngày 20/9/2017( có hiệu lực hết ngày 20/09/2018)

Trình tự:
Bước 1: Làm giấy Đăng ký kiểm tra nhà nước nộp cho hải quan để tạm mang hàng về kho
Bước 2: Trung tâm VietCert sẽ cử chuyên gia xuống lấy mẫu, thử nghiệm, nếu kết quả đạt, Trung tâm chứng nhận VietCert sẽ ra Giấy thông báo kết quả KTNN, Doanh nghiệp sẽ mang ra nộp hải quan để được thông quan.
Nếu muốn phân bón được lưu thông trên thị trường, ta phải chứng nhận hợp quy cho lô phân bón đó, Ta sẽ đến bước 3
Bước 3: VietCert sẽ dựa vào kết quả để cấp giấy chứng nhận Hợp quy cho Doanh nghiệp, Doanh nghiệp mang giấy chứng nhận Hợp Quy lên sở Nông nghiêp và phát triển nông thôn để công bố hợp quy, Sau khi công bố hợp quy, Doanh nghiệp đã có thể đưa lô phân bón đó ra thị trường để buôn bán.

===========///....////===========


HOTLINE:
Mr.Đồng: 0903 505 940 – 0868 225 255
Mail: nghiepvu01.vietcert@gmail.com

HỆ THỐNG VĂN PHÒNG

Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột
Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Thứ Ba, 15 tháng 1, 2019

Theo điều 18 Nghị định 108/2017/NĐ-CP, điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với tổ chức cá nhân sản xuất phân bón phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

b) Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với công suất của dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất phân bón;
c) Dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất từ khâu xử lý nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng đáp ứng quy trình công nghệ:
Các công đoạn, hệ thống bắt buộc phải sử dụng máy thiết bị được cơ giới hóa hoặc tự động hóa quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP.
Máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt; có kệ hoặc bao lót để xếp đặt hàng;
đ) Có phòng thử nghiệm được công nhận hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất;
e) Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày thành lập;
g) Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất có trình độ đại học trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học.
    Đối với các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón thì không phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm đ, e.
Mọi nhu cầu hay thắc mắc liên quan đến Giấy phép sản xuất, hệ thống ISO 9001:2015, hệ thống ISO 14001:2015, chứng nhận, công bố hợp quy, hợp chuẩn quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.


Hotline: 0903547299 - Ms Trinh

Địa chỉ:
1. 28 An Xuân, P. An Khê, Q. Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng.
2. 205 Nguyễn Xí, Phường 26, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
3. P.303, đơn nguyên 1, tòa nhà F4, đường Trung Kính, quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội
4. P.20, lô B, chung cư Hưng Phú 1, KDC Hưng Phú, P.Hưng Phú, Q.Cái Răng, Cần Thơ​​

Thứ Bảy, 1 tháng 12, 2018

XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH VỀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN


XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH VỀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN

Theo điều 8 nghị định 55/2018/NĐ-CP về hành vi vi phạm quy định về nhập khẩu phân bón như sau:

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Tự ý viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa, làm thay đổi nội dung trong Giấy phép nhập khẩu phân bón;
    b) Đưa vào sản xuất, lưu thông hoặc không bảo quản nguyên trạng phân bón khi chưa có thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu.

2. Nhập khẩu phân bón không bảo đảm chất lượng, nhập khẩu phân bón hết hạn sử dụng, không có Giấy phép nhập khẩu đối với trường hợp phân bón nhập khẩu quy định phải có giấy phép thì bị xử phạt như sau:
    a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá dưới 30.000.000 đồng;
    b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
    c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
    d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên.

3. Hình thức xử phạt bổ sung
Tịch thu Giấy phép nhập khẩu phân bón đối với hành vi Tự ý viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa, làm thay đổi nội dung trong Giấy phép nhập khẩu phân bón

4. Biện pháp khắc phục hậu quả
    a) Buộc tái xuất phân bón đối với hành vi vi phạm trong trường hợp nhập khẩu phân bón không bảo đảm chất lượng hoặc không có Giấy phép nhập khẩu đối với trường hợp phân bón nhập khẩu quy định phải có giấy phép.
Quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà phân bón vẫn chưa được tái xuất thì người có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định này phải ra quyết định tịch thu hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm theo quy định, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
    b) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy phân bón đối với hành vi vi phạm trong trường hợp nhập khẩu phân bón hết hạn sử dụng.
    c) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật vi phạm trong trường hợp tang vật vi phạm đã tiêu thụ hoặc tẩu tán đối với hành vi nhập khẩu phân bón không bảo đảm chất lượng.

Mọi nhu cầu hay thắc mắc liên quan đến Giấy phép sản xuất, hệ thống ISO 9001:2015, hệ thống ISO 14001:2015, chứng nhận, công bố hợp quy, hợp chuẩn quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

================================
------------------

Mr. Văn Đồng
Hotline: 0903 505 940
Mail: nghiepvu01.vietcert@gmail.com