Thứ Tư, 12 tháng 5, 2021

CHỨNG NHẬN HỢP QUY KHĂN GIẤY VÀ GIẤY VỆ SINH - VIETCERT

 

CHỨNG NHẬN HỢP QUY khăn giấy và giấy vệ sinh

Thông tư 36/2015/TT-BCT ngày 28/10/2015 và Thông tư 33/2016/TT-BCT ngày 23/12/2016 của Bộ Công thương quy định các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh  giấy tissue chính thức được áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mang số hiệu QCVN 09:2015/BCT. Như vậy kể từ ngày 01/01/2018 các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh  giấy tissue bắt buộc phải thực hiện áp dụng Quy chuẩn QCVN 09:2015/BCT. Để hiểu rõ hơn về thủ tục này Vietcert xin giới thiệu như sau:

1.   Các loại giấy cần chứng nhận hợp quy theo QCVN 09:2015/BCT

-      Giấy tissue: Là loại giấy đã được làm nhăn, gồm một hoặc nhiều lớp giấy có định lượng thấp. Giấy tissue và giấy tissue dạng cuộn lớn dùng cho gia công khăn giấy, giấy vệ sinh sau đây sẽ được gọi tắt là giấy tissue.



-      Khăn giấy: Là sản phẩm được làm từ giấy tissue với các kích thước khác nhau được sử dụng cho mục đích làm sạch và thấm hút. Khăn giấy có thể được dập nổi, có màu trắng hoặc các màu khác hoặc có các hình in trang trí.



-      Giấy vệ sinh: Là các sản phẩm được làm từ giấy tissue ở dạng cuộn hoặc dạng tờ, có thể có màu trắng hoặc các màu khác hoặc có các hình in trang trí. Giấy vệ sinh có tính thấm hút và được sử dụng cho mục đích vệ sinh.


                      2.   Yêu cầu đối với nguyên liệu

a.     Bột giấy

+ Bột giấy sử dụng trong quá trình sản xuất khăn giấy và giấy vệ sinh bao gồm bột giấy nguyên thủy, bột giấy tái chế, hỗn hợp bột giấy nguyên thủy và tái chế.



 + Bột giấy tái chế sử dụng trong sản xuất khăn giấy và giấy vệ sinh được sản xuất từ các loại giấy văn phòng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5946: 2007 - Giấy loại.

 b.     Hóa chất

Hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất khăn giấy và giấy vệ sinh phải tuân thủ quy định trong Luật Hóa chất số 06/2007/QH12.

3.     Yêu cầu đối với sản phẩm

a.     Các chỉ tiêu cơ lý

Sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue phải đáp ứng các yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Chỉ tiêu cơ lý

TT

Tên chỉ tiêu

Mức quy định

Phương pháp thử

Khăn giấy và giấy tissue (dùng cho gia công khăn giấy)

Giấy vệ sinh và giấy tissue (dùng cho gia công giấy vệ sinh)

Một lớp

Hai lớp

Ba lớp

Bốn lớp

Một lớp

Hai lớp

Ba lớp

1

Độ bền kéo, N/m, không nhỏ hơn:

 

 

 

 

 

 

 

TCVN 8309-4: 2009 (ISO 12625-4: 2005)

- Chiều dọc

100,0

110,0

180,0

200,0

90,0

100,0

150,0

- Chiều ngang

40,0

45,0

60,0

80,0

40,0

45,0

50,0

2

Tỷ lệ độ bền kéo ướt/độ bền kéo khô, %

5 - 15

-

-

-

TCVN 8309-5: 2010 (ISO 12625-5: 2005)

3

Khả năng hấp thụ nước, g/g, không nhỏ hơn

7,0

7,5

8,0

8,0

7,5

TCVN 8309-8: 2009 (ISO 12625-8: 2005)

b.     Các chỉ tiêu hóa học

Các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue phải đáp ứng các yêu cầu về chỉ tiêu hóa học quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Chỉ tiêu hóa học

TT

Tên chỉ tiêu

Mức quy định

Phương pháp thử

1

Độ ẩm, %, không lớn hơn

8,0

TCVN 1867: 2010 (ISO 187: 2009)

2

pH nước chiết

6,5-7,5

TCVN 7066-1: 2008 (ISO 6588-1: 2005)

3

Độ bền màu của giấy (loại được làm trắng bằng chất tăng trắng huỳnh quang), mức, không nhỏ hơn

4

TCVN 10089: 2013 (EN 648:2006)

4

Độ bền màu của giấy (loại được nhuộm màu và có các hình in)

Không dây màu

TCVN 10087: 2013 (EN 646: 2006)

5

Hàm lượng formaldehyt, mg/dm2, không lớn hơn

1,0

TCVN 8308: 2010 (EN 1541:2001)

6

Hàm lượng chì (Pb), mg/dm2, không lớn hơn

0,003

TCVN 10093: 2013 (EN 12498: 2005)

7

Hàm lượng cadimi (Cd), mg/dm2, không lớn hơn

0,002

TCVN 10093: 2013 (EN 12498: 2005)

8

Hàm lượng thủy ngân (Hg), mg/dm2, không lớn hơn

0,002

TCVN 10092: 2013 (EN 12497: 2005)

c.     Các chỉ tiêu vi sinh

Các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue phải đáp ứng các yêu cầu về chỉ tiêu vi sinh quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 - Chỉ tiêu vi sinh

TT

Tên chỉ tiêu

Mức quy định

 

Khăn giấy và giấy tissue (dùng cho gia công khăn giấy)

Giấy vệ sinh và giấy tissue (dùng cho gia công giấy vệ sinh)

Phương pháp thử

1

Tổng số vi khuẩn hiếu khí, CFU/g, không lớn hơn

3 x 102

103

Phụ lục A.4

2

Tổng số nấm mốc, CFU/g, không lớn hơn

102

102

Phụ lục A.4

4.     Yêu cầu về ghi nhãn

-        Trên mỗi đơn vị bao gói sản phẩm phải có nhãn hàng hóa. Nội dung ghi nhãn phải rõ ràng, dễ đọc, khó tẩy xóa và phải theo đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ

-        Nội dung ghi nhãn hàng hóa phải có tối thiểu các thông tin sau:

ü    Tên, địa chỉ của nhà sản xuất;

ü    Tên, địa chỉ nhà nhập khẩu (đối với sản phẩm nhập khẩu);

ü    Nhãn hiệu sản phẩm;

ü    Số hiệu tiêu chuẩn do nhà sản xuất công bố áp dụng;

ü    Dấu hợp quy (dấu CR);

ü    Định lượng của một lớp giấy;

ü    Loại bột giấy sử dụng;

ü    Số lớp của sản phẩm;

ü    Ngày sản xuất - hạn sử dụng.

Để được hỗ trợ sớm nhất, vui lòng liên hệ: Phone/Zalo: 0905 527 089

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Chủ Nhật, 9 tháng 5, 2021

CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM ĐỒ CHƠI TRẺ EM - VIETCERT

CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM ĐỒ CHƠI TRẺ EM

 

FFF Đồ chơi trẻ em được Bộ Khoa học & Công nghệ công bố là sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (gọi là sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) nên phải được quản lý chất lượng trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Nhằm bảo vệ sức khỏe cho trẻ em và quản lý chất lượng đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường, ngày 30/9/2019 Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN kèm theo “Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về An toàn Đồ chơi trẻ em”, QCVN 3:2019/BKHCN thay thế cho QCVN 3:2009/BKHCN được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2009/TT-BKHCN ngày 26/06/2009. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán lẻ đồ chơi trẻ em, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

@@@ Về Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp, tại Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN quy định:

1. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/12/2019 và khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu đồ chơi trẻ em áp dụng các quy định của QCVN 3:2019/BKHCN kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

2. Đồ chơi trẻ em lưu thông trên thị trường trong nước thực hiện theo quy định tại Thông tư số 18/2009/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em” trước ngày 31 tháng 12 năm 2020 tiếp tục được lưu thông trên thị trường cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, đồ chơi trẻ em nhập khẩu và sản xuất trong nước phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Mục 2 QCVN 03:2019/BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường.

An toàn cho trẻ em khi chơi đồ chơi là ưu tiên hàng đầu của cha mẹ. Việc thử nghiệm toàn diện và chứng nhận cho sản phẩm đồ chơi giúp khách hàng thấy rằng sản phẩm của doanh nghiệp an toàn, phù hợp với trẻ em cũng như đã được kiểm tra tính độc hại. Đây là yếu tố quan trọng giúp người tiêu dùng quyết định chọn mua đồ chơi nào.

@@@ Các quy định quản lý đồ chơi trẻ em:  

     Đồ chơi trẻ em thuộc phạm vi của quy chuẩn kỹ thuật này phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Mục 2 của quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường.

     Đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và các phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN)

    Đồ chơi trẻ em nhập khẩu phải thực hiện đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN (sau đây viết tắt là Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN).

BBB Những mặt hàng đồ chơi trẻ em được miễn kiểm tra nhà nước:

      Việc miễn kiểm tra đồ chơi trẻ em nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của bộ trưởng bộ khoa học và công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của bộ khoa học và công nghệ

Điều 9a. Áp dụng biện pháp miễn kiểm tra hàng hóa nhập khẩu:

a) Đối với hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Thông tư này nếu có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở sản xuất, xuất xứ do cùng một người nhập khẩu, sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp trong 06 tháng, có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sẽ được cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng trong thời hạn 01 năm với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính.

Để được miễn kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, người nhập khẩu phải có văn bản đề nghị miễn kiểm tra với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính; kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp trong 06 tháng.

b) Trong thời gian được miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu:

- Định kỳ 03 tháng, người nhập khẩu phải báo cáo một lần tình hình nhập khẩu kèm theo kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng cho cơ quan kiểm tra để theo dõi và thực hiện công tác hậu kiểm.

- Cơ quan kiểm tra có quyền kiểm tra đột xuất lô hàng nhập khẩu (nếu cần).

c) Trong thời gian được miễn kiểm tra, nếu hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường phát hiện không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc khi có khiếu nại, tố cáo về kết quả đánh giá sự phù hợp và được xác minh đúng sự thật hoặc qua kiểm tra đột xuất lô hàng nhập khẩu có kết quả đánh giá sự phù hợp không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm tra có văn bản thông báo dừng áp dụng chế độ miễn kiểm tra.

Định kỳ hằng năm, cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra tại cơ sở lưu giữ hàng hóa của người nhập khẩu. Trình tự, nội dung kiểm tra thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường”.

Ngoài ra những hàng hóa sau sẽ không được coi là đồ chơi và không phải kiểm tra nhà nước:

1. Xe đạp, ngoại trừ các xe được coi là đồ chơi (nghĩa là xe có chiều cao yên tối đa bằng 435 mm);

2. Ná bắn đá;

3. Phi tiêu có đầu nhọn kim loại;

4. Thiết bị trong các sân chơi gia đình và công cộng;

5. Súng và súng ngắn hoạt động bằng hơi và khí nén;

6. Diều (ngoại trừ điện trở của dây diều được quy định trong TCVN 6238-1:2017 (ISO 8124-1:2014);

7. Bộ mô hình lắp ráp, đồ thủ công mỹ nghệ, đồ sở thích không được thiết kế dùng để chơi;

8. Các dụng cụ và thiết bị luyện tập thể thao, đồ dùng cắm trại, thiết bị dành cho điền kinh, các loại nhạc cụ và dụng cụ biểu diễn; tuy nhiên các loại đồ chơi mô phỏng các thiết bị và dụng cụ này vẫn thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật này;

Có sự khác biệt rất nhỏ giữa các thiết bị, dụng cụ thể thao và nhạc cụ và đồ chơi mô phỏng. Mục đích của nhà sản xuất hay nhà phân phối cũng như cách sử dụng thông thường hoặc có thể dự đoán trước sẽ xác định có phải là đồ chơi mô phỏng hay không;

9. Các loại mô hình máy bay, tên lửa, tàu thuyền và các loại xe chạy trên mặt đất bằng động cơ đốt trong. Tuy nhiên các loại đồ chơi mô phỏng của các mô hình này vẫn thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật này;

10. Các loại sản phẩm sưu tầm không phải cho trẻ nhỏ hơn 16 tuổi;

11. Các loại sản phẩm dùng để trang trí trong các ngày lễ;

12. Các thiết bị sử dụng ở chỗ nước sâu, dụng cụ tập bơi và thiết bị hỗ trợ nổi trên mặt nước dành cho trẻ em như là phao bơi dạng ghế ngồi và các phao dạng khác;

13. Đồ chơi lắp đặt tại các nơi công cộng (ví dụ như khu giải trí, trung tâm thương mại);

14. Các bộ đồ chơi ghép hình có nhiều hơn 500 miếng ghép hoặc không có hình, sử dụng cho mục đích chuyên nghiệp;

15. Pháo, bao gồm cả ngòi nổ, ngoại trừ các loại ngòi nổ được thiết kế riêng cho đồ chơi;

16. Các loại sản phẩm có bộ phận gia nhiệt được sử dụng dưới sự giám sát của người lớn trong hoạt động giảng dạy;

17. Các loại xe có động cơ hơi nước;

18. Các loại đồ chơi nghe nhìn có thể kết nối với màn hình và vận hành ở điện áp danh định lớn hơn 24 V;

19. Núm vú cao su giả dành cho trẻ em (đầu vú giả cho trẻ em ngậm);

20. Các loại vũ khí mô phỏng trung thực;

21. Các loại lò điện, bàn là hoặc sản phẩm có chức năng khác vận hành ở điện áp danh định lớn hơn 24 V;

22. Cung tên có chiều dài tĩnh lớn hơn 120 cm;

23. Đồ trang sức thời trang dành cho trẻ em.

      Để được tư vấn và hỗ trợ  về các thủ tục liên quan đến chứng nhận và thử nghiệm, vui lòng liên hệ:

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

📞📞 Hotline/Zalo: 0905 527 089

📞📞 Web: https://vietcert.org/

 


Thứ Ba, 4 tháng 5, 2021

VIETCERT - CÔNG BỐ CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

 VIETCERT - CÔNG BỐ CHỨNGNHẬN HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

Thuốc bảo vệ thực vật là một trong những mặt hàng có thể gây tác động đến môi trường và sức khỏe con người cho nên việc hợp quy thuốc bảo vệ thực vật là rất cần thiết trong thời điểm hiện tại để giảm thiểu tác hại của thuốc và loại bỏ những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn ra khỏi thị trường.


Ngày 08/06/2015 Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật

️ Ngày 05/10/2018 Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Thông tư 12/2018/TT-BNNPTNT –ban hành kèm theo QCVN 01-188:2018/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật. 

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động nhập khẩu, sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; đánh giá sự phù hợp và công bố chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam.

️ Lợi ích của việc chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật

- Là sự khẳng định của doanh nghiệp đến với người sử dụng và cơ quan có trách nhiệm kiểm soát là sản phẩm của họ an toàn đáng tin cậy được sản xuất với mục đích bảo vệ nông sản, mùa màng của nông dân và không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

- Doanh nghiệp khẳng định sản phẩm của mình phù hợp và tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành

- Tạo nên lợi thế cạnh tranh và chiếm được nhiều thị phần trên thị trường thuốc bảo vệ thực vật nhờ sự tin cậy của người khách hàng.

- Sản phẩm được công bố hợp quy thuốc bảo vệ thực vật đạt tiêu chuẩn sẽ giúp nhà sản xuất giảm thiểu rủi ro và chi phí nếu chất lượng sản phẩm tung ra thị trường không phù hợp.

- Hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp sẽ được nâng cao trên thị trường.

️ Các bước đưa sản phẩm ra thị trường

Bước 1: Khảo nghiệm (tất cả các loại thuốc)

Khảo nghiệm diện rộng và hẹp từ 1-2 năm tùy vào loại cây.

Thực hiện tại đơn vị được Cục BVTV công nhận đủ điều kiện khảo nghiệm.

Bước 2: Giấy Đăng ký thuốc BVTV (đăng kí danh mục)

Khoảng 3 tháng trên thực tế từ 5-6 tháng

Xin tại Cục Bảo vệ Thực vật

Bước 3: Xin giấy phép chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất /hoặc thuê sản xuất tại đơn vị đủ điều kiện sản xuất ( phải có hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015, hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2015)

Bước 4: Chứng nhận Hợp quy phù hợp với QCVN 01-188:2018/BNNPTNT và Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT quản lý thuốc bảo vệ thực vật tại Đơn vị chứng nhận hợp quy do Cục Bảo vệ thực vật chỉ định

Bước 5: Công bố hợp quy

Bước 6: Đưa sản phẩm ra thị trường

Bước 7: Tiến hành giám sát hằng năm


VietCert là đơn vị uy tín với đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm luôn mong muốn mang đến sự hài lòng và tin tưởng đối với quý khách hàng trong hoạt động chứng nhận Hợp quy Thuốc BVTV phù hợp với QCVN 01-188:2018/BNNPTNT và Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT quản lý thuốc bảo vệ thực vật.

Để được hỗ trợ sớm nhất, vui lòng liên hệ: Phone/Zalo: 0905 527 089

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT