Thứ Tư, 25 tháng 7, 2018

Công bố hợp quy vật liệu xây dựng - 0905 727 089


CÔNG BỐ HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Kết quả hình ảnh cho vật liệu xây dựng
1.   Nguyên tắc công bố hợp quy
a)    Công bố hợp quy phải dựa trên kết quả đánh giá, chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy;
b)   Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài để chứng nhận, công bố hợp quy thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật;
c)    Trường hợp sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì sản phẩm, hàng hóa đó phải được thực hiện đăng ký công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng và dấu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2.   Hồ sơ công bố hợp quy
a)     Bản công bố hợp quy theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học  và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN;
b)   Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân.
a)   Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ công bố hợp quy qua đường bưu điện theo quy định tại khoản 2 Điều này tới Sở Xây dựng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đăng ký kinh doanh;
b)   Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy;
c)    Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (theo Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN);
d)   Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy không hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
4.   Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
a)    Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp;
b)  Sau khi Thông báo tiếp nhận hồ công bố hợp quy, tổ chức, nhân được phép lưu thông hàng hóa trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
 Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.

Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

ĐIỀU KIỆN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH 0903 587 699

ĐIỀU KIỆN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH
0903 587 699
1. Các yêu cầu để thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 5, Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT, thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

  • Thức ăn chăn nuôi chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: phải công bố tiêu chuẩn áp dụng và có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.
  •  Thức ăn chăn nuôi đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: ngoài đáp ứng các quy định nêu tại điểm a Khoản 2 Điều này(phải công bố tiêu chuẩn áp dụng và có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng), phải hoàn thiện công bố hợp quy theo quy định.
  •  Phải có kết quả khảo nghiệm trên vật nuôi:

Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh: kết quả khảo nghiệm do Hội đồng cấp cơ sở đánh giá (tổ chức, cá nhân tự tiến hành việc khảo nghiệm và đánh giá kết quả khảo nghiệm theo quy trình khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành)
Đối với thức ăn chăn nuôi mới: kết quả khảo nghiệm do Hội đồng khoa học chuyên ngành được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập đánh giá

2. Hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam bao gồm:

a) Đối với thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước

- Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao chứng thực, chỉ nộp lần đầu);

- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng (bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của nhà sản xuất);

- Phiếu kết quả thử nghiệm (bản chính hoặc bản sao chứng thực) các chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi các phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận (đối với các chỉ tiêu công bố chưa có phương pháp thử được chỉ định). Kết quả khảo nghiệm đối với thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh. Bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn hoặc tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hoặc quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới;

- Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận của nhà sản xuất).

b) Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được quy định cụ thể tại Điều 6 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0903 587 699  để được tư vấn tốt nhất.
Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
Công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi

Thứ Ba, 24 tháng 7, 2018

Chứng nhận hợp quycho sản phẩm bột cá để làm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi - 0905727089

CHỨNG NHẬN HỢP QUYCHO SẢN PHẨM BỘT CÁ ĐỂ LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI


Kết quả hình ảnh cho bột cá

Bột cá, một loại nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, theo quy định, bắt buộc phải công bố hợp quy theo QCVN 01-78:2011/BNNPTNT Thức ăn chăn nuôi – Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong một số nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.
Theo đó, các chỉ tiêu phải kiểm tra là:

Chỉ tiêu phải kiểm tra
Giới hạn tối đa cho phép
Độ ẩm
Tính theo % khối lượng, không lớn hơn 10
E.coli
Không có trong 1g mẫu
Salmonella
Không có trong 25g mẫu
Hàm lượng nito amoniac
Tính theo mg/100g mẫu, không lớn hơn 200
Hàm lượng muối natri clorua
Tính theo % khối lượng, không lớn hơn 4
Hàm lượng protein thô
Tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 60

Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Hai, 23 tháng 7, 2018

Đánh giá chứng nhận công ty Nông nghiệp Hiệp Phát









Đánh giá chứng nhận công ty Hoàng Thuyên Ninh Thuận








CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM 0903 587 699

CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM
0903 587 699
1. Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em?
      Bộ Khoa học và Công nghệ  ban hành Thông tư số 18/2009/TT-BKHCN quy định “Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em ”.
      Theo đó, kể từ ngày 15/4/2010, Đồ chơi trẻ em được sản xuất trong nước hay nhập khẩu chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em QCVN 3:2009/BKHCN

2. Phương thức chứng nhận
Theo QĐ 401-TCĐ thì ĐCTE được chứng nhận hợp quy theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình
CNHQ sẽ có hiệu lực 1 năm
- Phương thức 5: : Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuấhoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
Điều kiện: ĐCTE được sản xuất bởi cơ sở đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng/điều kiện bảo đảm quá trình sản xuất.
- Phương thức 7Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa
Điều kiện:

  • ĐCTE sản xuất chưa được chứng nhận hơp quy theo phương thức 1 hoặc chưa đủ điều kiện để CNHQ theo phương thức 5
  • ĐCTE nhập khẩu chưa được thực hiện CNHQ theo phương thức 1 hoặc 5
3. Danh mục sản phẩm không được coi là đồ chơi trẻ em

4. Hồ sơ công bố hợp quy
- Giấy đăng ký kinh doanh-đăng ký lĩnh vực sản xuất
- Hệ thống ĐBCL/ISO 9001
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0903 587 699  để được tư vấn tốt nhất.
Chứng nhận hợp quy Đồ chơi trẻ em
Chứng nhận hợp quy Thuốc bảo vệ thực vật

Hồ sơ công bố hợp quy thiết bị điện và điện tử - 0905727089

HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ

Kết quả hình ảnh cho thiết bị điện

Hồ sơ công bố hợp quy thiết bị điện và điện tử bao gồm:

  • Bản công bố hợp quy;
  • Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
  • Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
  • Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
  • Kế hoạch giám sát định kỳ;
  • Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: Đối tượng được chứng nhận hợp quy;
  • (Số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy;
  • Tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy;
  • Phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng (Phương thức 5 đánh giá cả hệ thống và sản phẩm – Phương thức 7 đánh giá sản phẩm theo lô hàng);
  • Mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá,…) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá);
  • Kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận);
  • Thông tin bổ sung khác. Các tài liệu có liên quan khác.
Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.