DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM PHÂN BÓN THỰC HIỆN BỞI
VIỆN NĂNG SUẤT CHẤT
(PTN đã được Cục BVTV
chỉ định thử nghiệm phân bón)
Các sản phẩm phân bón
cần phải kiểm nghiệm để kiểm soát chất lượng từ quá trình sản xuất của các loại
phân đó. Và để công bố sản phẩm thì việc lên chỉ tiêu kiểm nghiệm phân bón phải
thật chính xác. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về lĩnh vực kiểm nghiệm phân bón:
1. Tầm quan trọng của việc kiểm
nghiệm phân bón
Ø Phân
bón là những chất, hợp chất có chứa một hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu
cho cây trồng, nhằm thúc đẩy sự phát triển sinh trưởng của cây trồng, cung cấp
dinh dưỡng cho đất, có thể làm thay đổi chất đất phù hợp với nhu cầu của từng
loại cây trồng. Phân bón có thể phân thành nhiều loại dựa trên các nguyên tắc sau:
Ø Phân
loại phân bón thuộc nhóm phân bón hóa học theo thành phần, hàm lượng hoặc chức
năng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón đối với cây trồng:
-
Phân bón đa lượng là phân bón trong
thành phần chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng.
-
Phân
bón trung lượng là phân bón trong thành phần chứa ít nhất 01 (đối với phân bón
lá) hoặc 02 (đối với phân bón rễ) nguyên tố dinh dưỡng trung lượng.
-
Phân
bón vi lượng là phân bón trong thành phần chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng
vi lượng.
-
Phân
bón vô cơ cải tạo đất là phân bón có tác dụng cải thiện tính chất lý, hóa, sinh
học của đất để tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển,
được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp.
-
Phân
bón hóa học nhiều thành phần là phân bón hóa học được sản xuất từ nguyên liệu
chính là các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp và được phối trộn thêm một hoặc
nhiều chất là chất hữu cơ tự nhiên, chất sinh học hoặc vi sinh vật có ích.
Ø Phân loại phân bón đa lượng theo thành phần hoặc liên kết
hóa học của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón:
-
Phân
bón vô cơ đơn (còn gọi là phân bón đơn) là phân bón trong thành phần chỉ chứa
01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng.
-
Phân
bón vô cơ phức hợp (còn gọi là phân bón phức hợp) là phân bón trong thành phần
chỉ chứa các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng được liên kết với nhau bằng các liên
kết hóa học.
-
Phân
bón vô cơ hỗn hợp (còn gọi là phân bón hỗn hợp) là phân bón trong thành phần có
chứa ít nhất 02 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, được sản xuất bằng cách phối trộn
từ các loại phân bón khác nhau.
-
Phân
bón đa lượng-trung lượng (còn gọi là phân bón đa-trung lượng) là phân bón vô cơ
trong thành phần chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và một nguyên tố
dinh dưỡng trung lượng.
-
Phân
bón đa lượng-vi lượng (còn gọi là phân bón đa-vi lượng) là phân bón vô cơ trong
thành phần chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và 01 nguyên tố dinh
dưỡng vi lượng.
-
Phân
bón đa lượng-trung lượng-vi lượng (còn gọi là phân bón đa-trung-vi lượng) là
phân bón vô cơ trong thành phần chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng,
01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng và 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng.
Ø Phân
loại phân bón thuộc nhóm phân bón hữu cơ theo thành phần hoặc chức năng của
thành phần hoặc quá trình sản xuất:
-
Phân bón hữu cơ là phân bón có thành phần
chỉ là chất hữu cơ tự nhiên;
-
Phân bón hữu cơ cải tạo đất là phân bón
có tác dụng cải thiện tính chất lý, hóa, sinh học của đất để tạo điều kiện thuận
lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển, được sản xuất từ nguyên liệu chính
là các chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm các chất hữu cơ tổng hợp).
-
Phân bón hữu cơ nhiều thành phần là phân
hữu cơ được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất hữu cơ tự nhiên (không
bao gồm các chất hữu cơ tổng hợp) và được phối trộn thêm một hoặc nhiều chất vô
cơ, chất sinh học, vi sinh vật có ích.
Ø Phân
loại phân bón thuộc nhóm phân bón sinh học theo thành phần hoặc chức năng của
thành phần trong phân bón:
-
Phân bón sinh học là loại phân bón được
sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành
phần có chứa 01 hoặc nhiều chất sinh học (axít humic, axít fulvic, axít amin,
vitamin hoặc các chất sinh học khác).
-
Phân bón vi sinh vật (còn gọi là phân
bón vi sinh) là phân bón chứa vi sinh vật có ích có khả năng tạo ra các chất
dinh dưỡng hoặc chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng trong đất mà cây trồng có
thể sử dụng được.
-
Phân bón sinh học cải tạo đất là phân
bón có tác dụng cải thiện tính chất lý, hóa, sinh học của đất để tạo điều kiện
thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển, được sản xuất thông qua quá
trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần chứa một hoặc nhiều
chất sinh học, vi sinh vật có ích.
-
Phân bón sinh học nhiều thành phần là
phân sinh học được sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự
nhiên, trong thành phần chính có chứa 01 hoặc nhiều chất sinh học (axít humic,
axít fulvic, axít amin, vitamin, các chất sinh học khác hoặc vi sinh vật có
ích) và được phối trộn thêm một hoặc nhiều chất vô cơ, chất hữu cơ tự nhiên.
-
Phân bón có chất điều hòa sinh trưởng.
-
Phân bón có chất tăng hiệu suất sử dụng.
-
Phân bón có khả năng tăng miễn dịch cây
trồng.
-
Phân bón có chứa các nguyên tố đất hiếm
Ø Phân
loại phân bón theo phương thức sử dụng:
-
Phân bón rễ là loại phân bón sử dụng để
cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ hoặc có tác dụng cải tạo
đất;
-
Phân bón lá là loại phân bón sử dụng để
cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua thân, lá.
Việt
Nam là nước đang phát triển mà trong đó ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng tương
đối cao. Vì vậy, nhu cầu sử dụng các loại phân bón không chỉ đòi hỏi nhiều về mặt
số lượng, đa dạng về chủng loại mà còn phải đảm bảo chất lượng để sử dụng có hiệu
quả đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp. Các loại phân bón muốn được cấp
phép lưu hành phải có hàm lượng các chất chính (các chỉ tiêu chất lượng) và các
yếu tố hạn chế đáp ứng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
01-189:2019/BNNPTNT đối với từng loại phân bón tương ứng.
2.
Kiểm nghiệm phân bón tại Viện Năng suất Chất lượng Deming:
Viên
Deming được Cục BVTV chỉ định Thử nghiệm phân bón phù hợp với quy định tại NĐ
84/2019/NĐ-CP, gồm:
+
Quyết
định số BVTV 574/QĐ-BVTV-KH ngày 31/3/2020
+
Quyết
định số BVTV 154/QĐ-BVTV-KH ngày 22/01/2021
2.1. Các phép thử được
chỉ định:
STT |
Chỉ tiêu chất lượng |
Phương pháp thử |
Đối tương phép thử |
1 |
Độ ẩm |
TCVN 8856:2018 |
Phân DAP |
TCVN 2620:2014 |
Phân urê |
||
TCVN 5815:2018 |
Phân bón hỗn hợp |
||
TCVN 9297:2012 |
Các loại phân bón (trừ ure, DAP, hỗn hợp) |
||
2 |
Hàm lượng Nts |
TCVN 5815:2018 |
Phân bón hỗn hợp |
TCVN 8557:2010 |
Các loại phân bón không chứa nitơ dạng nitrat
trừ Phân bón hỗn hợp |
||
TCVN 10682:2015 |
Các loại phân bón chứa nitơ dạng nitrat trừ Phân
bón hỗn hợp |
||
3 |
Hàm lượng P2O5hh |
TCVN 1078:2018 |
Phân lân nung chảy |
TCVN 5815:2018 |
Phân bón hỗn hợp |
||
TCVN 4440:2018 |
Phân bón supephosphat |
||
TCVN 8559:2010 |
Các loại phân bón trừ các loại phân bón: Phân
lân nung chảy, Phân bón hỗn hợp, Phân bón supephosphat |
||
4 |
P2O5 hòa tan trong nước |
TCVN 10678:2015 |
Các loại phân bón |
5 |
Hàm lượng K2Ohh |
TCVN 8560:2018 |
Các loại phân bón |
6 |
Hàm lượng Ca (hoặc CaO) |
TCVN 9284:2018 |
Các loại phân bón có hàm lượng Ca không lớn
hơn 5% |
TCVN 12598:2018 |
Các loại phân bón có hàm lượng Ca từ 5% trở
lên |
||
7 |
Hàm lượng Mg
hoặc MgO |
TCVN 9285:2018 |
Các loại phân bón có hàm lượng Mg không lớn
hơn 5% |
TCVN 12598:2018 |
Các loại phân bón có hàm lượng Mg từ 5% trở
lên |
||
9 |
Hàm lượng S |
TCVN 9296:2012 |
Các loại phân bón |
10 |
Hàm lượng SiO2hh |
TCVN 11407:2019 |
Các loại phân bón |
11 |
Hàm lượng Mo |
AOAC (2006.03) |
Các loại phân bón |
12 |
Hàm lượng Co |
TCVN 9287:2018 |
Các loại phân bón |
13 |
Bo |
TCVN 10680:2015 |
Các loại phân bón dạng lỏng |
TCVN 10679:2015 |
Các loại phân bón dạng rắn |
||
14 |
Fe |
TCVN 9283:2018 |
Các loại phân bón |
15 |
Cu |
TCVN 9286:2018 |
Các loại phân bón |
16 |
Zn |
TCVN 9289:2012 |
Các loại phân bón |
17 |
Mn |
TCVN 9288:2012 |
Các loại phân bón |
18 |
Ni |
TCVN 10675:2015 |
Các loại phân bón |
19 |
Cr |
TCVN 6496:2009 |
Các loại phân bón |
20 |
Axit humic |
TCVN 8561:2010 |
Các loại phân bón |
21 |
Axit fulvic |
TCVN 8561:2010 |
|
22 |
Hữu cơ |
TCVN 9294:2012 |
Các loại phân bón |
23 |
Tỷ lệ C/N |
C: TCVN 9294:2012; |
Các loại phân bón |
24 |
pHH2O
rắn |
Ref. TCVN 5979:2007 |
Các loại phân bón dạng rắn |
25 |
pHH2O
lỏng |
Ref. TCVN 6492:2011 |
Các loại phân bón dạng lỏng |
26 |
Cỡ hạt (độ hạt, độ mịn) |
TCVN 1078:2018 |
Phân lân nung chảy |
27 |
Hàm lượng axit tự do |
TCVN 9292 |
Các loại phân bón |
28 |
Hàm lượng Biuret |
TCVN 2620:2014 |
Phân urê không màu (hạt đục, hạt trong) |
AOAC 976.01 |
Các loại phân bón, trừ phân urê không màu |
||
29 |
Vi khuẩn E.coli |
Ref. TCVN 6846:2007 |
Các loại phân bón |
30 |
Vi khuẩn Salmonella |
Ref. TCVN 10780-1:2017 |
Các loại phân bón |
31 |
Pb |
TCVN 9290:2018 |
Các loại phân bón |
32 |
Cd |
TCVN 9291:2018 |
Các loại phân bón |
33 |
As |
TCVN 11403:2016 |
Các loại phân bón |
34 |
Hg |
TCVN 10676:2015 |
Các loại phân bón |
35 |
Tỷ trọng |
Ref. TCVN 3731:2007 |
Các loại phân bón dạng lỏng |
2.2. Năng lực kỹ thuật của Viện Năng Suất Chất Lượng Deming
Nhằm kiểm nghiệm phân bón, Viện Năng suất Chất lượng Deming đã
trang bị các thiết bị hiện đại và đồng bộ: hệ thống quang phổ hấp thụ nguyên tử
(AAS), thiết bị quang phổ tử ngoại và khả kiến (UV-VIS), thiết bị phá mẫu bằng vi
sóng,, hệ thống xử lý và chưng cất Nitơ, …
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và kiểm định sản phẩm Phân
bón phù hợp với quy định của quy chuẩn quốc gia – Hoiline 24/7: 0905527089
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét