Hiển thị các bài đăng có nhãn VLXD. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn VLXD. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 14 tháng 7, 2022

THỬ NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THEO QC 16:2019/BXD



Viện Deming là một tổ chức hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, thử nghiệm các sản phẩm vật liệu xây dựng, cơ lý hóa, cung cấp dịch vụ thử nghiêm vật liệu xây dựng với năng lực được công nhận bởi Viện Công nhận chất lượng Việt Nam và chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành vật liệu xây dựng bởi Bộ Xây dựng

    Viện Deming có trụ sở tại địa chỉ: Lô 21-22 B1.6, KDC Quang Thành 3B, phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng


FDeming được Bộ Xây Dựng chỉ định là tổ chức thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng  theo Quyết định số 1160/QĐ-BXD ngày 31/08/2020.

F Ngày 18/08/2020, Viện năng suất chất lượng Deming đã được văn phòng công nhận năng lực đánh giá sự phù hợp về tiêu chuẩn chất lượng(AOSC) công nhận có năng lực thử nghiệm đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017

F Mã số PTN: VLAT-1.0003

         Viện Deming được đầu tư phòng thử nghiệm với máy móc thiết bị hiện đại, chuyên sâu về vật liệu xây dựng, đảm bảo tính chính xác của kết quả thí nghiệm với đội ngũ kỹ thuật viên, thử nghiệm viên trình độ chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động thử nghiệm 

Vậy Thử nghiệm vật liệu xây dựng là gì?

Thử nghiệm vật liệu xây dựng là để kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu theo quy chuẩn, quy định hiện hành nhằm đảm bảo chất lượng để đưa vào xây dựng công trình, làm cơ sở đánh giá nghiệm thu công việc và nghiệm thu đưa vào sử dụng. Kết quả thử nghiệm được cấp từ hoạt động thử nghiệm vật liệu xây dựng được sử dụng làm căn cứ cấp các chứng nhận hợp quy sản phẩm (như QCVN 16:2019/BXD) và hợp chuẩn sản phẩm.

 Một số sản phẩm thường gặp trong trong thử nghiệm Vật liệu xây dựng bao gồm Kính hộp gắn kín cách nhiệt, Thanh định hình profile nhôm và hợp kim nhôm, Kính phẳng tôi nhiệt, Đá ốp lát tự nhiên, Sơn tường nhũ tương….

Sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về từng sản phẩm và phương pháp thử của nó

1. Đá ốp lát tự nhiên:

Đá ốp lát tự nhiên là tấm đá được gia công từ đá khối thiên nhiên thuộc nhóm đá granite, đá thạch anh, đá hoa, đá vôi, đá phiến và nhóm khác, dùng để ốp lát các công trình xây dựng





Thử nghiệm 3 chỉ tiêu:

-          Độ hút nước: TCVN 6415- 3:2016

-          Độ bền uốn: TCVN 6415- 4:2016

-          Độ chịu mài mòn bề mặt: TCVN 4732:2016

2. Kính hộp gắn kín cách nhiệt:

Kính hộp gắn kín cách nhiệt là những sản phẩm kính được sản xuất bằng cách gắn kín, song song hai hay nhiều tấm kính với nhau tạo thành khoảng trống kín giữa các tấm kính. Khoảng trống này chứa không khí khô (hoặc các loại chất khí khác) có áp suất tương đương với áp suất không khí. Kính được sử dụng để chế tạo kính hộp phải phù hợp với yêu cầu sử dụng và phải đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn hiện hành.



 Thử nghiệm 3 chỉ tiêu theo phương pháp thử chung là TCVN 8260:2009

-          Sai lệch chiều dày

-          Khuyết tật ngoại quan

-          Điểm sương

3. Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm:

Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm dạng là sản phẩm gia công áp lực được chế tạo bằng công nghệ ép đùn, có mặt cắt ngang không thay đổi dọc theo toàn bộ chiều dài, mặt cắt ngang này khác mặt cắt ngang của que/thanh, ống, tấm hoặc băng, được cung cấp ở dạng các đoạn thẳng hoặc ở dạng cuộn, trong đó sản phẩm có chiều dài lớn so với các kích thước của mặt cắt ngang


 Thử nghiệm 3 chỉ tiêu:

-          Độ bền kéo: TCVN 197-1:2014

-          Độ giãn dài nhỏ nhất: TCVN 197-1:2014

-          Thành phần hóa học: TCVN 12513-7:2018

4. Kính phẳng tôi nhiệt:

Kính phẳng tôi nhiệt là kính tấm được gia nhiệt đến nhiệt độ được xác định và làm nguội nhanh tạo ứng suất nén bề mặt, tăng độ bền cơ lên nhiều lần và khi vỡ tạo thành những mãnh nhỏ khó gây xác thương. Tùy theo ứng suất nén bề mặt, kính tôi nhiệt bao gồm kính tôi nhiệt an toàn và kính bán tôi


Thử nghiệm 4 chỉ tiêu:

-          Sai lệch chiều dày: TCVN 7219:2018

-          Khuyết tật ngoại quan: TCVN 7219:2018

-          Ứng suất bề mặt của kính: TCVN 8261:2009

-          Độ bền phá vỡ mẫu: TCVN 7455:2013

5. Sơn tường dạng nhũ tương:

Sơn tường dạng nhũ tương là hệ sơn phân tán hoặc hòa tan trong nước, được sử dụng để sơn trang trí hoàn thiện công trình. Thử nghiệm 3 chỉ tiêu theo QC bao gồm:

-          Độ bền của lớp sơn phủ: TCVN 2097:2015

-          Độ rửa trôi, chu kỳ: TCVN 8653-4:2012

-          Chu kỳ nóng lạnh: TCVN 8653-5:2012



Với đội ngũ nhân sự nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực thử nghiệm và sự liên kết với nhiều đối tác chiến lược, Viện Năng Suất Chất Lượng Deming đã và đang thực hiện các phép thử kiểm soát chất lượng vật liệu xây dựng, có thể cung cấp những dịch vụ thử nghiệm đòi hỏi kỹ thuật chuyên sâu trong lĩnh vực thử nghiệm VLXD

𝑯𝒂̃𝒚 𝒍𝒊𝒆̂𝒏 𝒉𝒆̣̂ 𝒏𝒈𝒂𝒚 𝒗𝒐̛́𝒊 𝒄𝒉𝒖́𝒏𝒈 𝒕𝒐̂𝒊 đ𝒆̂̉ đ𝒖̛𝒐̛̣𝒄 𝒕𝒖̛ 𝒗𝒂̂́𝒏 𝒗𝒂̀ 𝒙𝒂̂𝒚 𝒅𝒖̛̣𝒏𝒈 𝒄𝒉𝒊̉ 𝒕𝒊𝒆̂𝒖 𝒌𝒊𝒆̂̉𝒎 đ𝒊̣𝒏𝒉 𝒑𝒉𝒖̀ 𝒉𝒐̛̣𝒑 𝒗𝒐̛́𝒊 𝒔𝒂̉𝒏 𝒑𝒉𝒂̂̉𝒎 𝒗𝒂̀ 𝒒𝒖𝒚 𝒄𝒉𝒖𝒂̂̉𝒏 𝒒𝒖𝒐̂́𝒄 𝒈𝒊𝒂

Quý khách hàng cần tư vấn hỗ trợ, vui lòng liên hệ:

VIỆN NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG DEMING

Điện thoại: 0905 527 089

Email: info@vietcert.org

Website: www.vietcert.org

Fanpage: Vietcert Centre


Thứ Ba, 15 tháng 6, 2021

CHỨNG NHẬN HỢP QUY KÍNH PHẲNG TÔI NHIỆT - VIETCERT

 CHỨNG NHẬN HỢP QUY KÍNH PHẲNG TÔI NHIỆT 

THEO QCVN 16:2019/BXD

Theo quy định của quy chuẩn QCVN 16:2019/BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2020, việc chứng nhận hợp quy Kính phẳng tôi nhiệt là hoạt động bắt buộc.

Về cơ bản có 3 phương thức chứng nhận hợp quy:

- Phương thức 1: Thử nghiêm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.

1.     Kính phẳng tôi nhiệt là gì?

Kính phẳng tôi nhiệt kính tấm được gia nhiệt đến nhiệt độ xác định, sau đó làm lạnh nhanh tạo ứng suất trên bề mặt, làm tăng độ bền cơ lên nhiều lần so với kính ban đầu. Kính phẳng tôi nhiệt bao gồm: Kính vân hoa tôi nhiệt, kính nổi tôi nhiệt và kính vân hoa tôi nhiêt.

 



 2.     Chứng nhận hợp quy Kính phẳng tôi nhiệt theo QCVN 16:2019/BXD là gì?

Chứng nhận hợp quy Kính phẳng tôi nhiệt là việc đánh giá, chứng nhận kính phẳng tôi nhiệt phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy.

Kính phẳng tôi nhiệt thuộc nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 (sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường).

Theo QCVN 16:2019/BXD các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc nhóm 2 khi lưu thông trên thị trường phải có giấy chứng nhận hợp quy, giấy công bố hợp quy và/ hoặc thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh.

Kính phẳng tôi nhiệt nằm trong nhóm "kính xây dựng" theo quy định tại QCVN 16:2019/BXD thì sản phẩm Kính phẳng tôi nhiệt bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường.

+ Các yêu cầu kỹ thuật khi chứng nhận hợp quy Kính phẳng tôi nhiệt


3.   3. Vì sao cần phải chứng nhận hợp quy Kính phẳng tôi nhiệt

- Về mặt cơ học, chúng có khả năng chịu va đập tốt gấp nhiều lần kính thông thường cùng độ dày và kích thước

- Kính có độ phẳng và sáng bóng cao

- Khả năng chịu nhiệt, cách âm tốt

- Chất liệu kính không bị thấm nước, khó bám bụi. Đồng thời, vệ sinh các sản phẩm dễ dàng hơn so với các chất liệu khác như gỗ, đá,…

- Kính cho ánh sáng đi qua và ngăn được gió, bụi

- Độ an toàn cao giúp cho người dùng có thể an tâm sử dụng sản phẩm. Khi có lực quá lớn tác động, kính bị vỡ thành những rạn nhỏ tròn. Giảm thiểu được chấn thương so với kính nổi thông thường

- Kích thước dễ thay đổi theo kích thước thiết kế và khoan cắt theo yêu cầu

- Độ dày và trọng tải nhỏ nên việc thi công lắp đặt nhanh chóng và tinh tế hơn

- Chi phí thấp so với thời gian sử dụng. Chiếm ưu thế so với các chất liệu khác

4. Quy trình chứng nhận hợp quy Kính phẳng tôi nhiệt




Công bố hợp quy Kính phẳng tôi nhiệt: theo quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và kiểm định sản phẩm phù hợp với quy định của quy chuẩn quốc gia – Hoiline 24/7: 0905527089

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT