Thứ Hai, 10 tháng 6, 2019

CẢ NƯỚC CÓ 235 NHÀ MÁY PHÂN BÓN HỮU CƠ


LỢI ÍCH CỦA PHÂN BÓN HỮU CƠ

 

       Phân hữu cơ vừa cung cấp các chất dinh dưỡng đa, trung và vi lượng cho cây trồng, vừa cung cấp cho đất một lượng mùn lớn để duy trì sự hoạt động của các sinh vật và vi sinh vật. Các chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ được chuyển đổi từ những thành phần dễ phân hủy trong nguyên liệu hữu cơ như chất xơ, tinh bột, protein, amino acid... Từ đó phân hữu cơ giúp tạo ra các nông sản thơm ngon, chất lượng cao.
       Phân bón hữu cơ còn góp phần quan trọng vào việc cải tạo, trả lại thảm thực vật của đất. Phân bón hữu cơ khác với phân bón hóa học (vô cơ), các chất dinh dưỡng được tổng hợp từ công nghệ hóa, các quặng vô cơ và dưới dạng muối... những yếu tố hóa học này đưa vào đất là tác nhân gây suy thoái, thay đổi thảm thực vật làm cho đất chai sạn, mất dần chất dinh dưỡng trong đất.

CẢ NƯỚC CÓ 235 NHÀ MÁY PHÂN BÓN HỮU CƠ

       Đó là số liệu được Phó Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật (Bộ NN - PTNT), ông Nguyễn Quý Dương đưa ra tại buổi lễ ký kết phát triển phân bón hữu cơ.


Theo ông Nguyễn Quý Dương, tính đến hết tháng 4/2019, Cục BVTV đã cấp 1.882 Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam với tổng số 20.083 sản phẩm, bao gồm 18.518 sản phẩm phân bón vô cơ (chiếm 88,9%) và nhóm phân bón hữu cơ là 2.312 sản phẩm (chiếm 11,1%, tăng 1% so với năm 2018).
Cả nước hiện có 814 nhà máy (NM) sản xuất (SX) phân bón, trong đó có 235 NM phân hữu cơ, tăng 73 NM, tương đương tỷ lệ tăng 45% so với trước khi Nghị định 108/2017/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý phân bón có hiệu lực thi hành.
       Phó Cục trưởng Cục BVTV Nguyễn Quý Dương nhấn mạnh, trước đây cha ông ta chủ yếu canh tác bằng phân hữu cơ truyền thống, tuy nhiên khi phân bón vô cơ phát triển quá nhanh, quá mạnh thời gian gần thì canh tác nông nghiệp gần như quên mất sự có mặt của phân hữu cơ. Đây là một khiếm khuyết. Từ đây, đất đai bón quá nhiều phân vô cơ bị bạc màu, nghèo dinh dưỡng, nông sản làm ra bị tồn dư hóa chất...
       Ngày nay ngành nông nghiệp đã nhận thấy những hệ lụy, nguy cơ của việc lạm dụng phân bón hóa học nên Bộ NN-PTNT đã quyết tâm khôi phục, đẩy mạnh việc SX và sử dụng sản phẩm phân bón hữu cơ trong canh tác nông nghiệp tại Việt Nam. Có thể nói đây cũng là xu hướng tất yếu để hướng tới nền nông nghiệp sạch, an toàn thực phẩm và phát triển bền vững.
       Với khả năng, chức năng và vai trò quản lý nhà nước của mình, Cục BVTV sẽ tạo điều kiện tối đa, thuận lợi nhất cho các DN đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng, đưa sản phẩm phân bón hữu cơ vào SX, để người dân có cơ hội sử dụng rộng rãi, cùng chung tay đưa nền nông nghiệp Việt Nam ngày một phát triển bền vững, mang lại giá trị kinh tế và sức cạnh tranh cao hơn cho nông sản Việt.
       Các công ty đã ký kết hợp tác phát triểnphân bón hữu cơ với Cục bảo vệ Thực vật (Bộ NN –PTNT) bao gồm:
  • Ngày 20/03/2019: Công ty Cổ phần Công Nông nghiệp Tiến Nông
  • Ngày 7/4/2019: Công ty cổ phần Tập đoàn Quế Lâm với 12 đơn vị thành viên trong đó có 1 Viện nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ sinh học và 9 nhà máy sản xuất phân bón trải đều trên khắp cả nước (Miền Bắc - Miền Trung - Tây Nguyên - Miền Nam - Campuchia)
  • Ngày 8/4:  Công ty Phân bón Hợp Lực
  • Ngày 17/05: Công ty TNHH Nông nghiệp Sinh vật cảnh Việt Nam và Công ty Cổ phần Phân bón Phúc Thịnh (Thanh Hóa)
  • Ngày 31/05/2019: Công ty Cổ phân Tập đoàn Con Cò Vàng Hi-Tech (TP.HCM), Công ty TNHH Thương mại sản xuất GNC (An Giang) và Công ty TNHH Hiệp Thanh (Bến Tre)
  • Ngày 08/06/2019: Tổng Công ty Sông Gianh (với 8 nhà máy), Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại Phước Hưng và Công ty CP Thương mại Green Garden…...

....và con nhiều đơn vị khác đang thực hiện kế hoạch và sắp tới triển khai kí kết hợp tác phát triển phân bón hữu cơ với Cục bảo vệ thực vật
------------------------------

Hotline: 0903505940 
Email:  nghiepvu1@vietcert.org

Địa chỉ:
1. 28 An Xuân, P. An Khê, Q. Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng.
2. 205 Nguyễn Xí, Phường 26, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
3. P.303, đơn nguyên 1, tòa nhà F4, đường Trung Kính, quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội
4. P.20, lô B, chung cư Hưng Phú 1, KDC Hưng Phú, P.Hưng Phú, Q.Cái Răng, Cần Thơ​​
5. Số 21, Đường 11, Phường 5, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An

Thứ Bảy, 8 tháng 6, 2019

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT


Thuốc bảo vệ thực vật là một trong những mặt hàng có thể gây tác động đến môi trường và sức khỏe con người cho nên việc hợp quy thuốc bảo vệ thực vật là rất cần thiết trong thời điểm hiện tại để giảm thiểu tác hại của thuốc và loại bỏ những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn ra khỏi thị trường.

1. LỢI ÍCH CỦA VIỆC CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

Là sự khẳng định của doanh nghiệp đến với người sử dụng và cơ quan có trách nhiệm kiểm soát là sản phẩm của họ an toàn đáng tin cậy được sản xuất với mục đích bảo vệ nông sản, mùa màng của nông dân và không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

Tạo nên lợi thế cạnh tranh và chiếm được nhiều thị phần trên thị trường thuốc bảo vệ thực vật nhờ sự tin cậy của người khách hàng.

Sản phẩm được công bố hợp quy thuốc bảo vệ thực vật đạt tiêu chuẩn sẽ giúp nhà sản xuất giảm thiểu rủi ro và chi phí nếu chất lượng sản phẩm tung ra thị trường không phù hợp.

Hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp sẽ được nâng cao trên thị trường.


2. HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả của tổ chức chứng nhận hợp quy hồ sơ bao gồm:

- Bản công bố hợp quy đúng mẫu ban hành của nhà nước

- Bản sao công chứng chứng nhận sản phẩm đúng tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định

- Bản trình bày chung về các đặc tính của sản phẩm ,tính năng và công dụng của nó.

Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh của tổ chức cá nhân hồ sơ bao gồm:

- Bản công bố hợp quy đúng mẫu ban hành của nhà nước

- Bản trình bày chung về các đặc tính của sản phẩm, tính năng và công dụng của nó.

- Kết quả thử nghiệm tại phòng thử nghiệm của tổ chức hoặc địa điểm được chỉ định

- Kế hoạch quản lý và quy trình sản xuất được áp dụng theo đúng quy định

- Kế hoạch giám sát định kỳ

- Bản báo cáo hợp quy bao gồm đầy đủ tên đối tượng, nhãn hiệu, tài liệu kỹ thuật, tên địa chỉ doanh nghiệp sản xuất…

3. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÔNG BỐ HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

- Tổ chức cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định

- Nộp hồ sơ công bố hợp quy và lấy giấy hẹn

- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kiểm tra sự phù hợp và trả kết quả cho cá nhân theo hẹn


--------------------------------------------



Phòng phân bón - Thuốc BVTV - TACN:

Liên hệ : Ms Trịnh Nga- 0903505830
Mail :trinhngavietcert@gmail.com

Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng

Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội

Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột

Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ

Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng 

CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

CHỨNG NHẬN HỢP QUY CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI  

Căn cứ theo QCVN 1 - 77:2011/BNNPTNT, các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi  bắt buộc phải làm hợp quy cơ sở đủ điều kiện sản xuất.

Cơ sở sản xuất TACN

 Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại phải thực hiện chứng nhận hợp quy (bên thứ 3 thực hiện) về điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 1 - 77:2011/BNNPTNT .

Phương thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo quy định tại Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 (TT 55 11/2012 thay thế cho TT 83) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:

Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình;

Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển hình, kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;

Phương thức 3: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

Phương thức 4: thử nghiệm mẫu điển hình, kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

Phương thức 6: đánh giá kết hợp giám sát hệ thống quản lý;

Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hoá;

Phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hoá.

mọi thắc mắc xin hãy liên hệ với chúng tôi:



Liên hệ : Ms Trịnh Nga- 0903505830

               Mail :trinhngavietcert@gmail.com

 Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng

  Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội

  Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

  Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 

  Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 

  Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Thứ Tư, 5 tháng 6, 2019

TỔNG QUAN VỀ HACCP


TỔNG QUAN VỀ HACCP

HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Points- Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn) là những nguyên tắc được sử dụng trong việc thiết lập hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. HACCP được nhiều nước trên thế giới quy định bắt buộc áp dụng trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm.

HACCP là một công cụ để đánh giá các mối nguy và thiết lập các hệ thống kiểm soát thường tập trung vào việc phòng ngừa nhiều hơn, thay cho việc kiểm tra thành phẩm.

HACCP được áp dụng trong suốt cả chuỗi thực phẩm, từ khâu ban đầu tới khâu tiêu thụ cuối cùng và việc áp dụng đó phải căn cứ vào các chứng cứ khoa học về các mối nguy cho sức khoẻ của con người. Cùng với việc tăng cường tính an toàn của thực phẩm, việc áp dụng HACCP đem lại các lợi ích đáng kể, thúc đẩy buôn bán quốc tế bằng cách tăng cường sự tin tưởng về an toàn thực phẩm.

HACCP là công cụ cơ bản trong việc hoạch định tạo thực phẩm an toàn trong việc áp dụng ISO 22000 : 2018 tại các tổ chức tham gia vào chuỗi thực phẩm. Việc áp dụng HACCP phù hợp với việc thực hiện các hệ thống quản lý chất lượng, như bộ tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 và là hệ thống được chọn để quản lý an toàn thực phẩm trong các hệ thống trên.

Hazard Analysis and Critical Control Points- Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn

        Các đặc trưng của HACCP:
  • Tính hệ thống: HACCP xem xét và kiểm soát tất cả các bước trong việc vận hành sản xuất, chế biến hay cung cấp thực phẩm. HACCP giúp nhận diện các mối nguy, xây dựng và áp dụng các biện pháp kiểm soát, thẩm tra tính hiệu quả của hệ thống nhằm đảm bảo tính an toàn luôn được duy trì.
  •  Cơ sở khoa học: các mối nguy về an toàn cho thực phẩm và việc kiểm soát chúng được xác định dựa trên bằng chứng/ cơ sở khoa học.
  • Chuyên biệt: Tùy vào đặc trưng của từng loại thực phẩm, HACCP giúp xác định các mối nguy thường gặp ở loại thực phẩm đó và xây dựng biện pháp kiểm soát thích hợp.
  • Phòng ngừa: HACCP hướng tới việc phòng ngừa hơn là kiểm tra khi sản phẩm hoàn tất.
  • Luôn thích hợp: khi có sự thay đổi về cơ sở vật chất, công nghệ, con người, thông tin về an toàn thực phẩm, hệ thống luôn được xem xét và điều chỉnh cho phù hợp.

         ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
  •  Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm, thủy sản, thức ăn chăn nuôi…
  • Cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm, thức ăn công nghiệp;
  • Cơ sở dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn và các hoạt động liên quan đến                     thực phẩm.
 NỘI DUNG

Hệ thống HACCP có 7 nguyên tắc sau đây:
ü  Nguyên tắc 1: Tiến hành phân tích mối nguy
ü  Nguyên tắc 2: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP)
ü  Nguyên tắc 3: Thiết lập các giới hạn tới hạn
ü  Nguyên tắc 4: Thiết lập hệ thống kiểm soát giám sát các điểm CCP
ü  Nguyên tắc 5: Thiết lập hành động khắc phục cần tiến hành khi khâu giám sát chỉ                    ra rằng một CCP nào đó không được kiểm soát(
ü  Nguyên tắc 6: Thiết lập các thủ tục xác nhận để khẳng định là hệ thống HACCP                        hoạt động hữu hiệu
ü  Nguyên tắc 7: Lập tài liệu về tất cả các thủ tục và hồ sơ đối với các nguyên tắc này                  và việc ứng dụng chúng

12 bước xây dựng HACCP 




      LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG HACCP
  •        Nâng cao uy tín chất lượng sản phẩm của mình, tăng tính cạnh tranh, khả năng chiếm lĩnh và mở rộng thị trường, nhất là đối với thực phẩm xuất khẩu. Đồng thời tạo lòng tin với người tiêu dùng và bạn hàng.
  •        Được phép in trên nhãn sản phẩm sự phù hợp với hệ thống quản lý an toàn thực phẩm HACCP
  •        Được sử dụng dấu hoặc giấy chứng nhận phù hợp hệ thống HACCP trong các hoạt động quảng cáo, chào hàng, giới thiệu sản phẩm
  •        Là điều kiện để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động tự công bố tiêu chuẩn chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm.
  •        Là căn cứ để cơ quan kiểm tra chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, xem xét chế độ giảm kiểm tra đối với sản phẩm.
  •        Là cơ sở đảm bảo điều kiện thuận lợi cho việc đàm phán, ký kết hợp đồng thương mại trong nước cũng như xuất khẩu
  •         Là cơ sở của chính sách ưu tiên đầu tư, đào tạo của nhà nước cũng như các đối tác nước ngoài.


Mọi nhu cầu hay thắc mắc liên quan đến chứng nhận hệ thống quản lý thực phẩm quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

 Liên hệ : Ms Trần Hiền -  0903505783

   Mail :tranhien.vietcert@gmail.com 

 Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng

  Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội

  Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

  Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 

  Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 

  Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001: 2015


HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001: 2015
  • ISO 9001 là gì?
ISO 9001: 2015 là tiêu chuẩn quốc tế xác định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng, đây cũng là cách tiếp cận phổ biến nhất đối với các hệ thống quản lý chất lượng.

Trong khi một số sử dụng thuật ngữ QMS để mô tả tiêu chuẩn ISO 9001 hay một nhóm các tài liệu mô tả chi tiết về QMS, thì thực sự thuật ngữ này đề cập đến toàn bộ hệ thống. Các tài liệu chỉ phục vụ cho việc mô tả hệ thống.

Hệ thống quản lý chất lượng phục vụ cho rất nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:

Cải tiến quy trình
Giảm lãng phí
Giảm chi phí
Tạo điều kiện và xác định các cơ hội đào tạo
Thu hút nhân viên
Thiết lập hướng phát triển cho doanh nghiệp




  • LỢI ÍCH CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Thi hành hệ thống quản lý chất lượng ảnh hưởng đến mọi khía cạnh hoạt động của doanh nghiệp.

Hai lợi ích bao quát của việc thiết kế và thực hiện các hệ thống quản lý chất lượng đã được ghi nhận bao gồm:


  1. Đáp ứng yêu cầu của khách hàng, giúp tạo ra niềm tin của khách hàng vào doanh nghiệp, nhờ đó doanh nghiệp sẽ có nhiều khách hàng hơn, bán nhiều hàng hơn và có nhiều khách hàng quay lại hơn ( khác với khách hàng trung thành)
  2. Đáp ứng được những yêu cầu của doanh nghiệp, đảm bảo tuân thủ các quy định, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo cách hiệu quả nhất về chi phí và nguồn tài nguyên, tạo chỗ cho sự mở rộng, tăng trưởng và lợi nhuận

Trong những lợi ích tổng thể này còn có các lợi ích khác như giúp truyền đạt sự sẵn sàng để tạo ra những kết quả nhất quán, ngăn ngừa sai sót, giảm chi phí, đảm bảo các quy trình được xác định, kiểm soát, và liên tục cải tiến theo các yêu cầu của doanh nghiệp.

Để hiểu hơn về quy trình quản lí chất lượng và vì sao chứng nhận ISO 9001 sẽ mang lại kết quả tốt cho doanh nghiệp của bạn. Hãy tìm đến chúng tôi Trung Tâm Giám Định và Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hợp Quy VietCert.



Liên hệ : Ms Trịnh Nga- 0903505830

               Mail :trinhngavietcert@gmail.com

 Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng

  Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội

  Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

  Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 

  Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 

  Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng


QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HACCP

QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HACCP


Đạt chứng chỉ HACCP chứng minh rằng các tổ chức đã thực hiện một hệ thống quản lý ATTP bền vững, thiết lập một chương trình giám sát các mối nguy an toàn thực phẩm.
Quy trình chứng nhận Haccp

BƯỚC 1: Hoàn thành bảng đăng ký chứng nhận – Bản câu hỏi yêu cầu thông tin cơ bản về cơ sở của bạn. Bảng đăng ký cho phép chúng tôi có được sự hiểu biết về cơ sở của bạn và các quá trình liên quan đến Hệ thống Quản lý ATTP của bạn. Điều này cho phép chúng ta chọn đánh giá viên với kinh nghiệm phù hợp với quy trình sản xuất của bạn. Nó cũng cho phép chúng tôi xác định phạm vi và thời gian đánh giá.

BƯỚC 2: Ký hợp đồng và bắt đầu bằng một cuộc đánh giá sơ bộ (nếu có yêu cầu) – Điều này cho phép chúng tôi đánh giá mức độ hoặc hoàn thiện việc triển khai của bạn và sự trưởng thành của hệ thống để chuyển tiếp tới đánh giá chứng nhận. Kết quả của việc đánh giá sơ bộ sẽ là một danh sách các hạng mục cần được xây dựng và / hoặc thực hiện trước khi đánh giá Chứng nhận.

BƯỚC 3: Tiến hành đánh giá chứng nhận ban đầu bao gồm –
                 Giai đoạn 1 – Đánh giá sự sẵn sàng, tập trung vào những phần chính của hệ thống của bạn đã sẵn sàng cho việc chứng nhận tại lúc đánh giá Giai đoạn 2. Chúng tôi hoàn thành việc này bằng cách xem xét các thủ tục của bạn và có thể đến địa điểm của bạn để đánh giá. Vì lý do đó, kiểm toán Giai đoạn 1 thường được tiến hành từ 3 đến sáu tuần trước khi đánh giá Giai đoạn 2.
                 Giai đoạn 2 – Đánh chứng nhận cung cấp một cuộc đánh giá toàn diện về Hệ thống Quản lý HACCP của bạn và được yêu cầu phải bao gồm tất cả các điều khoản của tiêu chuẩn HACCP. Mục đích của cuộc đánh giá này là xác định xem liệu Hệ thống Quản lý ATTP có được thực hiện đầy đủ và có hiệu lực tại cơ sở của bạn.

BƯỚC 4: Hoàn thành khắc phục các điểm Không phù hợp (nếu cần) – Nếu có bất kỳ sự không phù hợp nào được xác định, cơ sở của bạn sẽ có 90 ngày để thực hiện khắc phục bao gồm: cung cấp nguyên nhân gốc rễ, hành động khắc phục và xác minh để cho phép đóng các điểm không phù hợp.

BƯỚC 5: Phát hành giấy chứng nhận- Nếu không có sự không phù hợp hoặc một khi những sự không tuân thủ này đã được đóng, báo cáo đánh giá đầy đủ được xem xét để chứng nhận, và nếu được cấp, chứng chỉ sẽ được ban hành.

BƯỚC 6: Chu kỳ giám sát hàng năm – Tương tự như các tiêu chuẩn ISO khác, chu trình chứng nhận cho HACCP có thời hạn ba năm. Có hai năm giám sát (có thể là hàng năm hoặc nửa năm) và sau đó có một cuộc đánh lại chứng nhận hoàn thành trong năm thứ ba để cấp lại chứng chỉ.

Tổ chức Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert là tổ chức thưc hiện đánh giá chứng nhận HACCP, sẽ cấp chứng chỉ HACCP. Chứng nhận này sau đó được duy trì thông qua các cuộc kiểm tra giám sát thường xuyên theo lịch trình hàng năm của cơ quan đánh giá, với việc tái chứng nhận được thực hiện trên cơ sở ba năm một lần.

Liên lạc với chúng tôi để chúng tôi hỗ trợ bạn trong việc đào tạo và đánh giá chứng nhận HACCP.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

 Liên hệ : Ms Trịnh Nga -  0903505830
Mail :trinhngavietcert@gmail.com 
Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
 Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
 Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
 Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
  Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
 Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng


Chủ Nhật, 2 tháng 6, 2019

Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm thực phẩm

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ 
SẢN PHẨM THỰC PHẨM
       Đối với một số sản phẩm thực phẩm đặc biệt được nhà nước quy định thì tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh loại sản phẩm này phải thực hiện thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm đó với cơ quan co thẩm quyền. 



Điều 6 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật An toàn vệ sinh thực phẩm quy định Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:

- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
- Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.
     Trình tự, thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm: 

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm

   Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ bao gồm:

  • Nộp đến Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;
  • Nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;
  • Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.  
- Lưu ý: Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.

Bước 2: Xử lý hồ sơ đăng ký

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định hồ sơ đăng ký trong thời hạn cụ thể.

  • Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe được thực hiện trong thời hạn 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lưu ý:

  • Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
  • Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.
  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm.
Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm

Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu gồm:

a) Bản công bố sản phẩm theo mẫu;

b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);

c) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm (bản chính hoặc bản sao chứng thực);

d) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;

e) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm:

a) Bản công bố sản phẩm theo mẫu;

b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm (bản chính hoặc bản sao chứng thực);

c) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;

d) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

e) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

Lưu ý: Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.

Mọi nhu cầu hay thắc mắc liên quan đến thủ tục công bố thực phẩm quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.


 Liên hệ : Ms Trần Hiền -  0903505783

   Mail :tranhien.vietcert@gmail.com 

 Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng

  Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội

  Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

  Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 

  Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 

  Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng