Thứ Tư, 16 tháng 1, 2019

CHỨNG NHẬN HỢP QUY SƠN TƯỜNG DẠNG NHŨ TƯƠNG TRONG XÂY DỰNG

CHỨNG NHẬN HỢP QUY SƠN TƯỜNG 
DẠNG NHŨ TƯƠNG TRONG XÂY DỰNG
     Trên đây là tư vấn về khái niệm sơn tường dạng nhũ tương trong xây dựng. Để hiểu rõ hơn bạn nên tham khảo tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

Theo TCVN 8652:2012 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố thì:
Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này áp dụng cho sơn tường dạng nhũ tương gốc acrylic gồm sơn lót và sơn phủ, dùng để trang trí, bảo vệ mặt tường trong và ngoài các công trình xây dựng.
Căn cứ pháp lý:
Đối tượng cần thực hiện:
Các doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu sơn tường dạng nhhttp://vietcert.org/ũ tương trong nước
Các doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào lĩnh vực  sơn tường dạng nhũ tương tại nước ta
Hồ sơ cần thiết:
Bản công bố hợp quy sơn tường dạng nhũ tương
Bản mô tả chung về sản phẩm sơn tường dạng nhũ tương (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
Kết quả thử nghiệm; Kết quả hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn chỉ định.
Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận tiêu chuẩn ISO 9001.
Kế hoạch giám sát định kỳ.
Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan
Phương thức chứng nhận hợp quy sơn tường dạng nhũ tương:
a/ Hợp quy theo phương thức 5:
Áp dụng cho các sản phẩm của nhà sản xuất có chứng chỉ theo tiêu chuẩn ISO 9001
Hiệu lực của giấy chứng nhận: 01 năm với sản phẩm được nhập khẩu và 03 năm với các sản phẩm tự đánh giá tại nơi sản xuất
b/ Hợp quy theo phương thức 7:
Áp dụng
 cho từng lô sản phẩm sản xuất hay nhập khẩu để thử nghiệm chất lượng lô sản phẩm
Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị với từng lô sản phẩm
Thời hạn và chi phí:
Thời hạn hợp quy có thể trong vòng 30 ngày và giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực 3 năm từ ngày cấp chứng nhận .
Chi phí hợp quy phù thuộc vào mức độ, quy mô và độ phức tạp của sản phẩm.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ Ms.Nhàn-0905839399-0986646987



CHỨNG NHẬN HỢP QUY KÍNH GƯƠNG TRÁNG BẠC

CHỨNG NHẬN HỢP QUY KÍNH GƯƠNG TRÁNG BẠC

Kính gương tráng bạc là loại kính được mạ bạc lên một mặt kính sau đó được phủ nhiều lớp sơn đặc chủng lên bề mặt vừa được mạ.Gương là vật liệu không thể thiếu trong trang  trí nội thất, thường được lắp trong phòng tắm, tủ quần ó, ở vị trí dễ cho người dùng, chat lượng của loại kính gương tráng bạc sẽ quyết định đến độ chính xá của hình ảnh phản chiếu.
Kính có nhiều tính năng ưu việt, nhưng với những đặc tính cơ lý của sản phẩm thì đây cũng là mặt hàng có nguy cơ gây mất an toàn cao cho người sử dụng. Bởi ứng dụng của nó gắn liền với đời sống con người, nên việc quản lý về chất lượng sản phảm luôn được quan tâm hàng đầu. Chứng nhận hợp quy Kính xây dựng ngày càng quan trọng và cần thiết do kính xây dựng được sử dụng ngày càng nhiều trong các công trình xây dựng. Theo thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29/9/2017 thì sản phẩm Kính gương tráng bạc thuộc “Nhóm sản phẩm kính xây dựng” theo quy định tại QCVN 16:2017/BXD. Như vậy, Kính gương tráng bạc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường.
Hình ảnh có liên quan
    Quy trình chứng nhận Kính gương tráng bạc:
- Đăng kí chứng nhận
- Xem xét trước đánh giá
- Đánh giá chứng nhận
- Thẩm xét hồ sơ sau đánh giá
- Cấp giấy chứng nhận
- Giám sát định kỳ
- Chứng nhận lại

    Các chỉ tiêu kỹ thuật:

  1. Sai lệch chiều dày
  2. Độ cong vênh %, không lớn hơn
  3. Độ biến dạng quang học
  4. Độ truyền sáng
  5. Khuyết tật ngoại quan
  6. Hệ số phản xạ ánh sáng, không nhỏ hơn
  7. Độ biến dạng hình ảnh mm, không lớn hơn

-Đối với vùng ngoại vi
-Đối với vùng giữa

Phương thức đánh giá hợp quy Kính gương tráng bạ
- Phương thức 1: Thử nghiêm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
 - Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
     ➤Quý khách hàng đang cần hướng dẫn hồ sơ thủ tục công bố hợp chuẩn, hợp quy hay phân tích mẫu để chứng nhận chất lượng sản phẩm . Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:
Ms. Hoài Chi
Điện thoại: 0903515531
Email: hoaichi.vietcert@gmail.com

Thứ Ba, 15 tháng 1, 2019

Theo điều 18 Nghị định 108/2017/NĐ-CP, điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với tổ chức cá nhân sản xuất phân bón phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

b) Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với công suất của dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất phân bón;
c) Dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất từ khâu xử lý nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng đáp ứng quy trình công nghệ:
Các công đoạn, hệ thống bắt buộc phải sử dụng máy thiết bị được cơ giới hóa hoặc tự động hóa quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP.
Máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt; có kệ hoặc bao lót để xếp đặt hàng;
đ) Có phòng thử nghiệm được công nhận hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất;
e) Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày thành lập;
g) Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất có trình độ đại học trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học.
    Đối với các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón thì không phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm đ, e.
Mọi nhu cầu hay thắc mắc liên quan đến Giấy phép sản xuất, hệ thống ISO 9001:2015, hệ thống ISO 14001:2015, chứng nhận, công bố hợp quy, hợp chuẩn quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.


Hotline: 0903547299 - Ms Trinh

Địa chỉ:
1. 28 An Xuân, P. An Khê, Q. Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng.
2. 205 Nguyễn Xí, Phường 26, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
3. P.303, đơn nguyên 1, tòa nhà F4, đường Trung Kính, quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội
4. P.20, lô B, chung cư Hưng Phú 1, KDC Hưng Phú, P.Hưng Phú, Q.Cái Răng, Cần Thơ​​

Thứ Tư, 9 tháng 1, 2019

CÁC LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT KHÔNG ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ Ở VIỆT NAM

Các loại thuốc bảo vệ thực vật không được phép đăng ký ở Việt Nam


Căn cứ theo Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNN ban hành ngày 08 tháng 6 năm 2015 quy định về Quản lý thuốc BVTV, các loại thuốc BVTV sau đây không được phép đăng kí tại Việt Nam: 
1. Thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam (sau đây gọi là Danh mục cấm).
2. Thuốc thành phẩm hoặc hoạt chất trong thuốc thành phẩm có độc cấp tính loại I, IItheo phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS), trừ thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc bảo vệ thực vật dùng để xông hơi khử trùng, thuốc trừ chuột; thuốc trừ mối hại công trình xây dựng, đê điều; thuốc bảo quản lâm sản mà lâm sản đó không dùng làm thực phẩm và dược liệu.
3. Thuốc bảo vệ thực vật có nguy cơ cao ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, vật nuôi, hệ sinh thái, môi trường, gồm:
a) Thuốc bảo vệ thực vật được cảnh báo bởi Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên hợp quốc (FAO), Chương trình Môi trường của Liên hợp quốc (UNEP), Tổ chức Y tế thế giới (WHO); Thuốc bảo vệ thực vật có trong Phụ lục III của Công ước Rotterdam;
b) Thuốc bảo vệ thực vật hoá học là hỗn hợp của các loại thuốc bảo vệ thực vật có công dụng khác nhau (trừ sâu, trừ cỏ, trừ bệnh, điều hoà sinh trưởng) trừ thuốc xử lý hạt giống;
c) Thuốc bảo vệ thực vật chứa vi sinh vật gây bệnh cho người;
d) Thuốc bảo vệ thực vật gây đột biến gen, ung thư, độc sinh sản cho người; 

đ) Thuốc bảo vệ thực vật hóa học đăng ký phòng trừ sinh vật gây hại thực vật hoặc điều hoà sinh trưởng cho cây ăn quả, cây chè, cây rau hoặc để bảo quản nông sản sau thu hoạch có độ độc cấp tính của hoạt chất hoặc thành phẩm thuộc loại III, IV theo GHS; thuộc nhóm clo hữu cơ; có thời gian cách ly ở Việt Nam trên 07 ngày.
4. Thuốc bảo vệ thực vật trùng tên thương phẩm với tên hoạt chất hoặc tên thương phẩm của thuốc bảo vệ thực vật khác trong Danh mục.
5. Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất methyl bromide.
6. Thuốc bảo vệ thực vật đăng ký để phòng trừ các loài sinh vật không phải là sinh vật gây hại thực vật ở Việt Nam.

7. Thuốc bảo vệ thực vật được sáng chế ở nước ngoài nhưng chưa được phép sử dụng ở nước ngoài.
--------------------------------------------

Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert

Phòng phân bón - Thuốc BVTV - TACN:

Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột
Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ
Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng 

LH. Ms. Trang 0905 327 679

Thứ Ba, 25 tháng 12, 2018

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU PHÂN BÓN


GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU PHÂN BÓN

Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón theo điều 28 nghị định 108/2017/NĐ-CP quy định:
 Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo Mu số 19 tại Phụ lục I Nghị định 108/2017/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ hoặc bản sao (mang theo bản chính để đối chiếu) một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc văn bản phê duyệt chương trình, dự án đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp dự án của nước ngoài tại Việt Nam) hoặc văn bản phê duyệt chương trình, dự án được doanh nghiệp phê duyệt theo quy định pháp luật;
c) Tờ khai kỹ thuật theo Mu số 20 tại Phụ lục I Nghị định 108/2017/NĐ-CP;
d) Bản tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của đơn vị đăng ký nhập khẩu về chỉ tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn;
đ) Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 27 của Nghị định 108/2017/NĐ-CP, ngoài các văn bản, tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d trên, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao hợp lệ hoặc bản sao (mang theo bản chính để đối chiếu), kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của đơn vị đăng ký nhập khu Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale - CFS) do nước xuất khu cấp hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy chuẩn của nước xuất khẩu;
e) Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 27 của Nghị định 108/2017/NĐ-CP, ngoài các văn bản, tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d trên, tổ chức, cá nhân phải nộp Giấy xác nhận hoặc Giy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam;
g) Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 27 của Nghị định 108/2017/NĐ-CP, ngoài các văn bản, tài liệu quy định tại điểm a, b trên, tổ chức, cá nhân phải nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ hp đng nhập khẩu, hợp đồng xuất khu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài;
h) Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 27 của Nghị định 108/2017/NĐ-CP, ngoài các văn bản, tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d trên, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao hợp lệ đ cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu.

  Quý khách hàng cần hỗ trợ về thủ tục kiểm tra nhà nướcchứng nhận hợp quy các lô hàng phân bón nhập khẩu vui lòng liên hệ chúng tôi theo thông tin bên dưới. 
       Với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm. Hệ thống văn phòng trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
------------------

HOTLINE:
Mr.Đồng: 0903 505 940 – 0868 225 255
Mail: nghiepvu01.vietcert@gmail.com

HỆ THỐNG VĂN PHÒNG

Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột
Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng